VẤN ĐỀ TỜ KHAI LOẠI HÌNH B11 HAY B13 THEO QĐ 1357/2021

TỜ KHAI LOẠI HÌNH B11 HAY B13 THEO QĐ 1357/2021

Bên em là Công ty TNHH Công nghiệp Michem Việt Nam, là doanh nghiệp thương mại, vốn đầu tư Việt Nam. Bên em đang nhập khẩu hóa chất từ nước ngoài.
Hiện tại, bên em có 1 đơn hàng bán vào khu chế xuất.
Mặt hàng: Bột TALC. Mặt hàng này bên em nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc về Việt Nam, chưa qua quá trình chế biến gia công, sau đó bán cho bên doanh nghiệp chế xuất
Theo Quyết định số 1357/QĐ/TCHQ ngày 18/05/2021
Theo nội dung loại hình B13 – xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua chế biến, gia công) ra nước ngoài, hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
Thì em thấy bên em thuộc trường hợp xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua chế biến, gia công,..) vào doanh nghiệp chế xuất.
Vì vậy, bên em hiện tại đang phân vân không biết sử dụng tờ khai loại hình B11 hay B13.

Trả lời VƯỚNG MẮC:

Căn cứ quy định tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng thì mã loại hình B13 – xuất khẩu hàng đã nhập khẩu – sử dụng trong trường hợp: (i) xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; (ii) hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX; (iii) xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
✅Như vậy, trường hợp hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) xuất khẩu vào doanh nghiệp chế xuất thì khi khai báo tờ khai xuất khẩu sử dụng mã loại hình B13 – xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
Đề nghị Công ty căn cứ thực tế hàng hóa tái xuất, hồ sơ, chứng từ có liên quan, đối chiếu với các quy định nêu trên để thực hiện.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

NHẬP KHẨU A12, KHÔNG HOÀN THUẾ, XUẤT KHẨU ĐI B11

Công ty tôi là công ty 100% vốn Nhật bản, loại hình sản xuất xuất khẩu. Năm 2020, công ty có nhập NVL theo loại hình A12 để dùng sản xuất mẫu, đào tạo trong nhà máy. Nay, công ty muốn xuất sản phẩm sử dụng NVL A12 này để xuất bán sang cho công ty mẹ. Vậy cho công ty được hỏi là công ty nên mở loại hình B11 (xuất kinh doanh) hay mở loại hình E62 (xuất sản xuất xuất khẩu ).
Nếu mở B11 thì công ty không được hoàn thuế, và không làm BCQT cho phần NVL này phải không ạ?
Nếu mở E62 thì công ty phải làm BCQT cho phần NVL này, và có bắt buộc phải thực hiện thủ tục hoàn thuế không?
Trường hợp công ty, không muốn hoàn thuế (vì số tiền thuế ít) thì nên chọn loại hình nào thuận lợi nhất cho doanh nghiệp?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Trường hợp Công ty nhập NVL theo loại hình A12 để dùng sản xuất mẫu, đào tạo trong nhà máy đã nộp đầy đủ thuế. Nay, công ty muốn xuất sản phẩm sử dụng NVL A12 này để xuất bán sang cho công ty mẹ ở nước ngoài và không muốn hoàn thuế (vì số tiền thuế ít) thì nên chọn loại hình B11. Công ty không phải làm BCQT cho phần NVL này vì đã nộp đầy đủ thuế.
Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể
————-

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

TK B11 XK CHO DNCX CÓ PHẢI ÁP DỤNG MẪU 22 KHÔNG?

Bên Tôi là Doanh nghiệp nội địa, trụ sở đặt tại Trảng Bom, không thuộc KCX hay KCN, Ngành nghề là kinh doanh các sản phẩm liên quan đến gỗ tràm rừng trồng có nguồn gốc xuất xứ thu mua tại nội địa nước Việt Nam Bên Tôi có cung cấp mặt hàng Pallet gỗ cho DNCX để làm bao bì đóng gói.
Loại hình xuất khẩu của bên Cty Tôi là B11, và DNCX sẽ nhập khẩu tại chỗ theo loại hình E15 và A12 Theo NĐ 18 có qui định về việc áp dụng mẫu 22 cho tờ khai xuất khẩu tại chỗ phải thông báo đã hoàn thành tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng.
Nhưng theo Tôi hiểu là Mẫu 22 sẽ áp dụng cho các DNCX và DN KCN làm hàng sản xuất xuất khẩu hoặc gia công, xuất khẩu tại thị trường Việt Nam thì mới phải thông báo mẫu 22.
Vậy mong Cục giải đáp giúp Tôi là DN nội địa như Công Ty Tôi có phải áp dụng mẫu 22 hay không?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Căn cứ điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều 12 của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016
“Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
e) Lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại chỗ được miễn thuế nhập khẩu là lượng hàng hóa thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ, nếu người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo Mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.”
– Căn cứ khoản 58 Điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“58. Khoản 3, 4, 5 Điều 86 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Hồ sơ hải quan
Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại. Riêng trường hợp cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan
5. Thủ tục hải quan
a) Trách nhiệm của người xuất khẩu:
a.1) Khai thông tin tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
a.2) Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
a.3) Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu;
a.4) Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
b) Trách nhiệm của người nhập khẩu:
b.1) Khai thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp” như sau: #&NKTC#&số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
b.2) Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
b.3) Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo;
b.4) Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan”
Như vậy, trường hợp của công ty xuất khẩu tại chỗ với loại hình tờ khai là B11 để bán hàng cho DNCX (tờ khai nhập loại hình A12, E15), theo khoản 58 Điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 thì Công ty (Bên xuất khẩu) vẫn phải có trách nhiệm theo dõi và THÔNG BÁO CHO CƠ QUAN HẢI QUAN TỜ KHAI NHẬP KHẨU TẠI CHỖ ĐỐI ỨNG ĐÃ HOÀN THÀNH THỦ TỤC theo Mẫu số 22 để thực hiện các quy định về quản lý hải quan và các thủ tục tiếp theo.
Doanh nghiệp tham khảo thực hiện thủ tục hải quan theo quy định.
Nguồn: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI

LOẠI HÌNH TỜ KHAI NHẬP KHẨU NƯỚC NGOÀI A12 & XK DNCX B11

Doanh nghiệp FDI thực hiện nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài. Quy trình sản xuất gồm cắt thành nhiều kích thước khác nhau bằng mày móc. Thực hiện phân loại, kiểm tra bởi công nhân. Đem sản phẩm đi sấy khô, làm sạch, và cuối cùng là đóng gói, dán nhãn. Quy trình chỉ làm thay đổi kích thước, không làm thay đổi bản chất hàng hóa. Công ty thực hiện bán thành phẩm cho DNCX.
Trước đây doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu theo loại hình A12 và xuất B11.
Mong được tư vấn loại hình Nhập khẩu và Xuất khẩu đối với quy trình sản xuất trên theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Căn cứ hướng dẫn sử dụng bảng mã loại hình VNACCS tại công văn số Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18.05.2021 có hiệu lực từ 01/06/2021:
Loại hình B11: Xuất kinh doanh
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng, bao gồm:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán;
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước.
Loại hình A12: Nhập kinh doanh sản xuất
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư):
a) Nhập khẩu từ nước ngoài;
b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX;
c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);
d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính.
Công ty tham khảo hướng dẫn mã loại hình nêu trên để lựa chọn mã loại hình khai báo xuất, nhập khẩu cho trường hợp của mình.
Nguồn: CHQTĐN
——

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com