Vấn đề: Ghi thiếu thông tin người Ủy Thác Xuất Khẩu

‹‹ Ghi thiếu thông tin người uỷ thác xuất khẩu ››

Câu hỏi:

− Bên tôi là đơn vị nhận uỷ thác, nhưng khi xuất khẩu bên dịch vụ làm thiếu thông tin đơn vị uỷ thác, thành ra lô hàng đó chúng tôi là đơn vị xuất hàng chứ không phải đơn vị nhận uỷ thác
→ Cho tôi hỏi là giờ tôi phải xử lý như thế nào với tờ khai để xác nhận lại là tôi là đơn vị nhận uỷ thác.

Trả lời:

» Căn cứ mục 3 Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC được thay thế bởi Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2020 quy định:

“3. Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:
3.1. Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu

→ Căn cứ theo quy định trên thì tiêu chí “2.5 mã người xuất khẩu” công ty không được phép khai bổ sung

•••

» Căn cứ Khoản 11 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 quy định:

11. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Hủy tờ khai hải quan

1. Các trường hợp hủy tờ khai:
d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;
d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;
d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d. 1 và d.2 khoản này, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;
d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu

Như vậy, việc hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan được quy định theo các trường hợp đã nêu trên, công ty liên hệ với Chi cục nơi đăng ký tờ khai và toàn bộ hồ sơ chứng từ cụ thể để được xem xét giải quyết.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Vấn đề DN Thanh lý công cụ, máy móc thiết bị không còn nhu cầu sử dụng

‹‹ Thanh lý công cụ , máy móc thiết bị ››

Câu hỏi:

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước tiến hành việc nhập khẩu khuôn và máy móc thiết bị đã được đóng thuế (A12) về sử dụng. Sau 1 thời gian thì các khuôn và máy móc thiết bị DN không còn nhu cầu sử dụng nữa thì có thể:
1. Có thể xuất bán ra nước ngoài (B13) được không?
2. Có thể bán trong nước được không? Và DN có cần phải thực hiện làm thủ tục thanh lý gì không?

Trả lời:

• Mã loại hình B13 − XK hàng đã nhập khẩu:

Sử dụng trong trường hợp:

a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;

c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài”.

Trường hợp số máy móc ban đầu đó nhập khẩu theo loại hình kinh doanh (A12) đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định thì công ty được tái xuất thanh lý theo loại hình B13: “Xuất hàng đã nhập khẩu” (không phải làm thủ tục thanh lý như máy móc nhập khẩu miễn thuế).

Hồ sơ thủ tục xuất khẩu thực hiện theo quy định tại điều 16, điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 5, khoản 7 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) của Bộ Tài chính.

Đề nghị Công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

HĐ: Thủ tục tạm nhập Thuê thiết bị máy móc của nước ngoài để Thi công công trình, dự án

‹‹ Thủ tục tạm nhập thuê thiết bị, máy móc của nước ngoài để thi công công trình, dự án ››

Câu hỏi:

− Chúng tôi đang dự định tạm nhập máy móc thiết bị của Trung Quốc (theo hình thức thuê thiết bị) để thực hiện thi công công trình, dự án.
→ Xin tư vấn cho chúng tôi:
1. Chúng tôi khai báo hải quan theo loại hình nào?
2. Chúng tôi có được miễn thuế nhập khẩu và thuế VAT không?
3. Trị giá tính thuế của hải quan khi khai báo là trị giá của máy móc thiết bị hay là trị giá (số tiền) thuê, mượn thiết bị theo hợp đồng thuê mượn máy móc thiết bị?

Trả lời:

1. LOẠI HÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN:

»
Căn cứ Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 của Tổng cục Hải quan, quy định:

“Mã loại hình G12 – Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
– Sử dụng trong trường hợp:

a) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất để sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập – tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.”

2. VẤN ĐỀ MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ VAT:

» Căn cứ điểm a khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 quy định:

Điều 16. Miễn thuế
9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:

a) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;

→ Theo các quy định trên, thiết bị, máy móc, phương tiện thi công công trình, thực hiện dự án nhập khẩu theo loại hình G12, không thuộc diện miễn thuế.

3. VẤN ĐỀ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HẢI QUAN KHI KHAI BÁO:

» Căn cứ khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định:

Điều 17. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong một số trường hợp đặc biệt

9. Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuê phải trả đ
 đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê.
– Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi mượn, trị giá hải quan là toàn bộ các chi phí mà người đi mượn phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi mượn.
– Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xác định người khai hải quan khai báo trị giá không phù hợp thì xác định trị giá hải quan theo phương pháp xác định trị giá quy định tại Thông tư này, phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.

→ Đề nghị Công ty tham khảo nội dung quy định trên để áp dụng trong trường hợp của Cty. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị cty liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan nơi dự kiến đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

HĐ: DNCX tặng khẩu trang vải & áo thun tự SX cho cơ quan chống dịch

‹‹ DNCX tặng khẩu trang vải & áo thun do DNSX cho cơ quan chống dịch ››

Câu hỏi:

− Công ty chúng tôi dự định tặng một số khẩu trang vải và áo thun là sản phẩm do cty sản xuất đến các cơ quan, tổ chức đang thực hiện phòng chống dịch.
→ Vậy xin hỏi trong trường hợp này cty có được miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu và thuế VAT cho số sản phẩm mang đi tài trợ này không? Và nếu có thì thủ tục như thế nào?

Trả lời:

1. VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN:

» Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Thông tư 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại khoản 55 điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC 55. Điều 79 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 79. Thanh lý hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất

1. DNCX được thanh lý hàng hóa nhập khẩu bao gồm: máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên liệu, vật tư và các hàng hóa nhập khẩu khác thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo các hình thức: xuất khẩu, bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại Việt Nam.
2. Thủ tục thanh lý
a) Trường hợp thanh lý theo hình thức xuất khẩu thì doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu;
b) Trường hợp thanh lý theo hình thức bán, biếu, tặng tại thị trường Việt Nam, DNCX được lựa chọn thực hiện theo một trong hai hình thức sau:
b1) Trường hợp DNCX lựa chọn hình thức chuyển đổi mục đích sử dụng thì đăng ký tờ khai hải quan mới, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển mục đích sử dụng (trừ trường hợp tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu ban đầu đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý nhập khẩu); căn cứ tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển mục đích sử dụng quy định tại Điều 21 Thông tư này”.

Theo quy định trên, Công ty (là DNCX) khi thanh lý TSCĐ theo hình thức biếu, tặng tại thị trường Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan. Công ty được lựa chọn thực hiện thủ tục theo một trong hai hình thức:

(1) Thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng: Công ty đãng ký tờ khai hải quan mới, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại thờỉ điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển mục đích sử dụng. Theo đó, công ty phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
(2) Thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC: Công ty thực hiện thủ tục xuất khẩu tại chỗ; Tổ chức nhận hàng từ thiện thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ, nộp các loại thuế theo quy định.

2. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA LÀ QUÀ BIẾU, QUÀ TẶNG:

» Căn cứ điểm b khoản 2 điều 8 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định, sửa đổi bổ sung tại khoản 3 điều 1 Nghị Định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021:

b) Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm”.

3. HỒ SƠ MIỄN THUẾ:

» Căn cứ Điểm b khoản 3 điều 8 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ, quy định:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;
b) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức nhận quà tặng.
– Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;
c) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính;
d) Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế hoặc văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;
đ) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính”.

4. THỦ TỤC MIỄN THUẾ:

» Căn cứ khoản 4 điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:

4. Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định này:
a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan;
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
d) Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều này”.

→ Như vậy, việc miễn thuế đối với hàng hóa quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện công ty sẽ thực hiện theo quy định trên. Cty căn cứ vào định mức hàng hóa được miễn thuế để xác định cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ miễn thuế.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Vấn đề Tờ khai Nhập khẩu A42 – Xuất khẩu tại chỗ có được hoàn thuế ?

‹‹ TKNK A42, XKTC cho DNCX có được hoàn thuế ››

Câu hỏi:

– Công ty chúng tôi hiện đang nhập khẩu mặt hàng keo Silicon về nội địa, theo hình thức nhập kinh doanh, loại hình A42 và đóng thuế nhập khẩu thuế VAT. Sau đó cty chúng tôi có bán hàng cho một cty ở Hongkong và cty ở Hongkong này bán hàng lại cho cty khu chế xuất, hàng sẽ được giao từ cty chúng tôi đến cty khu chế xuất, và chúng tôi mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ.
→ Vậy trong trường hợp này, công ty chúng tôi có lấy lại được thuế nhập khẩu và thuế VAT hay không?

Trả lời:


»
Căn cứ  khoản , khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 quy định:

Điều 19. Hoàn thuế

1. Các trường hợp hoàn thuế:

a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến

→ Theo quy định trên, trường hợp của Công ty không thuộc các trường hợp hoàn thuế. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Vấn đề Hoàn thuế NK cho Nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm XK

‹‹ Hoàn Thuế Nhập khẩu cho nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu ››

Câu hỏi:

– Công ty tôi dự định nhập khẩu bột phủ đường hàn thân lon kim loại để bán cho công ty sản xuất sữa tại Việt Nam (cty sữa là khách hàng của cty tôi). Cty sữa dùng bột này để sản xuất ra lon sữa và sau đó thì xuất khẩu lon sữa này ra nước ngoài. Cty sữa yêu cầu chúng tôi (là đơn vị nhập khẩu bột phủ đường hàn lon này) phải làm hoàn thuế nhập khẩu cho nguyên liệu sản xuất ra lon sữa để trả lại cho cty sữa, cty sữa sẽ cung cấp hồ sơ chứng từ chứng minh bột này làm nguyên liệu tham gia vào việc sản xuất ra lon sữa và lon sữa này được xuất khẩu ra nước ngoài.
→ Vậy với trường hợp chứng từ như trên thì chúng tôi có thể làm hoàn thuế nhập khẩu để trả lại cho cty sữa được không?

Trả lời:

» Căn cứ  khoản, khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 quy định:

 “Điều 19. Hoàn thuế

1. Các trường hợp hoàn thuế:

a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.”

→ Như vậy, theo quy định trên trường hợp của Công ty không thuộc các trường hợp hoàn thuế. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Vấn đề Hồ sơ xin giấy phép NK máy chủ-server và Phân loại đồng bộ

‹‹ Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu máy chủ server và phân loại đồng bộ ››

Câu hỏi:

– Chúng tôi có nhập máy chủ-server, hàng mới 100% về Việt Nam. Mã HS của mặt hàng này là “8471.49.90”. Theo thông tư (13/2018/TT-BTTTT) SP an toàn thông tin mạng NK theo giấy phép thì mã HS này phải xin giấy phép NK.
Vậy cho tôi hỏi hồ sơ xin giấy phép gồm những gì. Và server này gồm nhiều bộ phận như: “tủ rack, dây kết nối, tường lửa, cổng chia, thiết bị trung chuyển…” thì cty chúng tôi có phải làm giấy phép đồng bộ hay không.

Trả lời:

1. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU:

Điều 7, Thông tư 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ Thông tin và truyền thông “Quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng”, quy định:

“Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu được lập thành 01 (một) bộ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo Mầu số 01 tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng: bản sao.
3. Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy: bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao không có chứng thực thì mang bản chính để đối chiếu.
4. Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm đề nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.”

2. VỀ PHÂN LOẠI ĐỒNG BỘ:

(1) Thông tư số 14/2015/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 30/1/2015 về việc “hướng dẫn phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”, quy định:

Tại Điều 7 “Phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu VN”, quy định:

1. Người khai hải quan nhập khẩu máy liên hợp (gồm hai hay nhiều máy) hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được lựa chọn phân loại theo quy định tại Chú giải pháp lý 3, 4, 5 Phần XVI của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại theo từng máy móc, thiết bị.
−−
2. Trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy theo quy định tại Chú giải 3, 4, 5 Phần XVI của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, không phân biệt các máy đó được nhập khẩu từ nhiều nguồn, về cùng chuyến hay nhiều chuyến, làm thủ tục tại một hay nhiều cửa khẩu khác nhau thì người khai hải quan, cơ quan hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3, khoản 4 dưới đây.
−−
3. Thủ tục thực hiện đối với người khai hải quan:
a) Người khai hải quan đăng ký Danh mục máy móc, thiết bị, sau đây gọi tắt là danh mục, bằng phương thức điện tử (theo mẫu số 01/ĐKDMTB/2015, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này), kèm theo 01 phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu số 02/PTDTL-DMTB/2015, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên tại Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất…”

(2) Chú giải pháp lý 3, 4, 5 Phần XVI của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC, quy định:

“3. Trừ khi có yêu cầu cụ thể khác, các loại máy liên hợp gồm hai hoặc nhiều máy lắp ghép với nhau thành một thiết bị đồng bộ và các loại máy khác được thiết kế để thực hiện hai hay nhiều chức năng khác nhau hay bổ trợ lẫn nhau được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính.
−−
4. Khi một máy (kể cả một tổ hợp máy) gồm các bộ phận cấu thành riêng lẻ (dù tách biệt hoặc được liên kết với nhau bằng ống, bằng bộ phận truyền, bằng cáp điện hoặc bằng bộ phận khác) để thực hiện một chức năng được xác định rõ đã quy định chi tiết tại một trong các nhóm của Chương 84 hoặc Chương 85, thì toàn bộ máy đó phải được phân loại vào nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy.
−−
5. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm “máy” có nghĩa là bất kỳ máy, máy móc, thiết bị, bộ dụng cụ hoặc dụng cụ đã nêu trong các nhóm của Chương 84 hoặc 85.”

→ Như vậy, trường hợp Công ty khai báo nhập khẩu: thiết bị “Server” gồm nhiều bộ phận như tủ rack, dây kết nối, tường lửa, cổng chia, thiết bị trung chuyển… với mã HS lựa chọn phân loại đồng bộ theo máy chính như quy định tại Điều 7 Thông tư số 14/2015/TT-BTC thì Công ty thực đăng ký Danh mục máy móc, thiết bị theo quy định tại Điều 7. Lưu ý mục hàng tủ rack (thuộc Chương 94) không phù hợp với khái niệm “máy” nêu trên nên không phù hợp để phân loại đồng bộ theo máy chính.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Vấn đề Thủ tục bán hàng cho Doanh nghiệp Chế xuất

‹‹ Thủ tục bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất ››

 Câu hỏi:

– Chúng tôi là công ty gia công hàng may mặc cho đối tác nước ngoài. Khi nhận đơn hàng cty chúng tôi đã tiến hành nhập khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài và mua trong nước để phục vụ gia công. Trong đó, thùng hộp, vách ngăn thùng hộp để đóng thành phẩm cty chúng tôi mua trong nước và được xuất hóa đơn VAT theo quy định từ người bán. Tuy nhiên, khách hàng chuyển đơn hàng cho một nhà máy khác là doanh nghiệp chế xuất.
→ Vậy khi chuyển cả đơn hàng này thì cty chúng tôi có được bán số lượng thùng hộp, vách ngăn thùng cho doanh nghiệp chế xuất không? nếu có thì sẽ dử dụng loại hình xuất khẩu nào?

 Trả lời:

– Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 74 thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung  tại khoản 50 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

50. Điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 74. Quy định chun­g đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX:

1/ Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

a) Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các DNCX với nhau. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đồng gia công giữa các DNCX thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư này;
b) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại DNCX;
c) Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một DNCX, luân chuyển giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất;
d) Hàng hóa của các DNCX thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;
đ) Hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại;”

→ Như vậy, Doanh nghiệp nội địa phải khai báo làm thủ tục xuất khẩu và DNCX căn cứ vào mục đích sử dụng phục vụ sản xuất để thực hiện thủ tục hải quan đối ứng theo loại hình tại chỗ đúng theo quy định.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Vấn đề Doanh nghiệp chế xuất trong nước đặt gia công tại nước ngoài

Doanh nghiệp chế xuất đặt gia công nước ngoài

 Câu hỏi:

Công ty chúng tôi là DNCX đặt gia công tại nước ngoài (tạm gọi là công ty B) ở Campuchia gia công cho cty chúng tôi. Cty B hoàn thành xong đơn đặt hàng gia công thì Cty chúng tôi yêu cầu Cty B xuất khẩu trực tiếp sản phẩm cho khách hàng ở nước ngoài (tạm gọi là công ty C), nghĩa là sản phẩm sản xuất ra Cty chúng tôi sẽ không nhập trở lại Việt Nam mà xuất thẳng đi qua nước ngoài luôn theo chỉ định của cty chúng tôi. Vậy cho tôi xin hỏi trong trường hợp cty làm như thế này thì có được chấp nhận hay không? Nếu được thì cty chúng tôi sẽ phải làm những thủ tục thế nào?

 Trả lời:

Căn cứ Mục 2 “Đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài”, Điều 48 Nghị định số 69/2018/TT-BTC ngày 15/5/2018 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương”, quy định:

“Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
1. Tuân thủ quy định về quản lý hoạt động gia công hàng hóa ở nước ngoài quy định tại Điều 52 Luật Quản lý ngoại thương.
2. Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ của hàng hóa.
3. Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư từ nước thứ ba cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia công.
4. Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia công. Khi kết thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa.
5. Được bán sản phẩm gia công và máy móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định hiện hành.
6. Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công.
7. Được cử chuyên gia, công nhân kỹ thuật ra nước ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công.
8. Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu phục vụ tiêu dùng trong nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”.

Như vậy, việc bán sản phẩm đặt gia công nước ngoại tại thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác, cty sẽ thực hiện theo quy định trên.

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Thủ tục Xuất khẩu Gỗ keo rừng trồng làm Cột trụ trong xây dựng?

Thủ tục XK gỗ keo rừng trồng làm cột trụ trong xây dựng

 Câu hỏi:

Công ty chúng tôi có nhu cầu xuất khẩu mặt hàng sau sang thị trường Trung Quốc:
+ Hàng hóa: Gỗ keo rừng trồng dùng làm cột trụ trong xây dựng (đường kính 10 cm, dài 2,2 m)
→ Rất mong quý cơ quan hải quan hướng dẫn tôi về: “thủ tục xuất khẩu, mã HS và chính sách thuế có liên quan” đến mặt hàng này.

 Trả lời:

1. Chính sách mặt hàng:
– Phụ lục I DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU và Phụ lục III DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN ban hành kèm Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương.
– Căn cứ mục 24 điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành bảng mã số hs đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Thủ tục và hồ sơ hải quan thực hiện theo Điều 16, Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

2. Mã HS:
– Căn cứ thực tế hàng hóa nhập khẩu, Công ty có thể tham khảo 06 (sáu) quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 17/6/2017; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính; Biểu thuế XNK ban hành kèm Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ và đối chiếu với hàng hoá nhập khẩu, vật liệu cấu thành để xác định mã HS.
– Để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, công ty có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

3. Chính sách thuế:
– Công ty tham khảo Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính Phủ

Nguồn: CHQTDN

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn