Thủ Tục Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan Cập Nhật 2022 – EXIM

Hiện nay, có nhiều trường hợp khai thiếu thông tin trên tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó, chúng ta cần căn cứ vào những quy định cụ thể về việc khai bổ sung hồ sơ hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai bổ sung hồ sơ hải quan.  Sau đấy, EXIM mời bạn đọc tham khảo vấn đề liên quan đến “Thủ tục sửa tờ khai sau thông quan cập nhật quy định mới nhất”

kiểm tra sau thông quan

1. Khai bổ sung hàng hóa sau thông quan là gì?

Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra; khóa học xuất nhập khẩu đại học ngoại thương
    • Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện để người khai hải quan sửa tờ khai sau thông quan

Căn cứ theo Khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, đối với trường hợp trong thông quan, người khai hải quan được sửa tờ khai khi:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
    • Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
    • Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong khi đó, người khai hải quan được sửa tờ khai hải quan khi hàng hóa đã được thông quan nếu thuộc vào một trong các trường hợp sau đây:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
    • Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, người khai hải quan không được sửa tờ khai nếu nội dung khai bổ sung liên quan đến chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC) và các nội dung liên quan đến Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

3. Chuẩn bị hồ sơ

    • Văn bản sửa chữa, khai bổ sung: nộp 02 bản chính;
    • Các giấy tờ kèm theo để chứng minh việc sửa chữa, khai bổ sung.

4. Trình tự thực hiện sửa tơ khai sau thông quan

Trách nhiệm của người khai hải quan

    • Khai chính xác, trung thực, đầy đủ các yếu tố, căn cứ khai bổ sung trong văn bản khai bổ sung;
    • Tính số tiền thuế khai bổ sung, số tiền phạt chậm nộp (nếu có) phải nộp do khai bổ sung;
    • Nộp đủ hồ sơ cho cơ quan hải quan trong thời hạn được sửa chữa, khai bổ sung theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế, khoản 2 Điều 22 Luật Hải quan;
    • Thực hiện thông báo của cơ quan hải quan trên văn bản sửa chữa, khai bổ sung;
    • Trường hợp khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp (nếu có) theo đúng quy định;
    • Trường hợp khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan hải quan nơi khai bổ sung xử lý số tiền nộp thừa.

Trách nhiệm của cơ quan hải quan

    • Ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung;
    • Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung và thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản sửa chữa, khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản, lưu 01 bản;
    • Thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung trong thời hạn sau đây:
    • Trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;
    • Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ khai bổ sung đối với trường hợp khai bổ sung trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.

5. Cơ quan có thẩm quyền

    • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
    • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
    • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

6. Các thắc mắc thường gặp về Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan.

Sửa tờ khai sau thông quan là gì?

Sửa tờ khai sau thông quan là việc tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu sau khi đã thông quan nhưng vì một lý do nào đó và nội dung tờ khai bị sai và cần sửa lại cho hợp lý với chứng từ.

Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hay không?

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

Có được hủy tờ khai sau khi thông quan không?

    • Hủy tờ khai để thay tờ khai hải quan mới thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Theo đó, thời điểm thay tờ khai hải quan phải thực hiện trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước thời điểm miễn kiểm tra thực tế. Do vậy, hàng hóa đã thông quan không được hủy tờ khai hải quan.
    • Việc sửa chữa tờ khai, khai bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.

Ai là người khai bổ sung khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót?

    • Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, có sự chênh lệch giữa thực tế hàng hóa với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, thực tế hàng hóa thì có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

— Nguồn: Internet

EXIM – DỊCH VỤ LÀM LẠI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN 2021 – HỖ TRỢ SAU THÔNG QUAN

Liên hệ: (024) 66 750 939 – 0972 181 589

Những lưu ý về “Kiểm tra sau thông quan” doanh nghiệp cần biết (Kỳ 3)

Kỳ 3: Những điều Doanh nghiệp cần chuẩn bị khi Kiểm tra sau thông quan – Phần 1

1. Trường hợp kiểm tra đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài; hàng hóa là nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu:

Doanh nghiệp cần lưu trữ các bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu và xuất trình kịp thời theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra STQ:

  • Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu và các lần thay đổi, chứng nhận mã số thuế;
  • Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến máy móc, nhà xưởng chứng minh năng lực sản xuất và quyền sở hữu, hoặc sử dụng hợp pháp đối với máy móc thiết bị;
  • Các sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán:

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán;

+ Sổ chi tiết tài khoản kế toán 111, 112, 131, 331, 511, 711, 152, 154, 155 và 002 – TK ngoài bảng (nếu có);

  • + Bảng thống kê các hóa đơn mua nội địa (tự cung ứng) nguyên liệu, vật tư.
  • Các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguyên liệu, vật tư như: Phiếu nhập kho; Phiếu Xuất kho; Báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên liệu, vật tư; Báo cáo kiểm kê v.v. • Các hồ sơ, chứng từ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng định mức kỹ thuật sản phẩm;
  • Các hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng phế liệu, phế thải, phế phẩm;
  • Hợp đồng gia công, hợp đồng thuê gia công lại, hợp đồng thuê mượn, hợp đồng sửa chữa, bảo hành và phụ lục hợp đồng, các chứng từ có liên quan đến điều chỉnh, bổ sung hợp đồng, các bảng biểu thanh khoản của các hợp đồng gia công;
  • Các hồ sơ thanh khoản, quyết định hoàn thuế/ không thu thuế, bảng nguyên phụ liệu tồn qua các đợt thanh khoản;
  • Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 20/4/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC);
  • Bảng kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký theo loại hình gia công hoặc sản xuất xuất khẩu đã đưa vào thanh khoản hoặc đưa vào báo cáo quyết toán;
  • Bảng thông báo định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư cho đơn vị sản phẩm thuộc các tờ khai xuất khẩu.

2. Trường hợp kiểm tra đối với việc phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa:

Phân loại hàng hóa là việc căn cứ vào đặc điểm, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng, quy cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa.

Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa. Việc phân loại hàng hóa theo nguyên tắc: một mặt hàng chỉ có một mã số duy nhất theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

  • Để thực hiện phân loại hàng hóa và áp mã HS theo đúng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Doanh nghiệp cần phải:

+ Căn cứ tên hàng (kể cả tiếng Anh và tiếng Việt Nam) thể hiện trên các chứng từ chính thuộc bộ hồ sơ hải quan (ví dụ: tờ khai hải quan, hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa, C/O) để xác định tên hàng (tiếng Việt) phù hợp nhât với thực tế hàng hóa NK/XK;

+ Căn cứ các tài liệu kỹ thuật liên quan (đặc biệt các chứng từ được cấp bởi nhà sản xuất ra chính mặt hàng được kiểm tra) để xác định bản chất và công dụng của hàng hóa.

  • Khi tiến hành phân loại hàng hóa phải:

+ Căn cứ tên hàng hóa, bản chất và công dụng của hàng hóa đã xác định;

+ Căn cứ khoản 1, Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

+ Căn cứ Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

+ Căn cứ Thông tư số 14/2005/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa XK, NK.

  • Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Hải quan thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
  • Đối với những trường hợp mà Luật Hải quan, văn bản pháp luật khác của Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên chưa có quy định thì có thể áp dụng tập quán và thông lệ quốc tế liên quan đến hải quan; nếu việc áp dụng đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
  • Khi có khác biệt về mô tả hàng hóa tại Danh mục hàng hóa và Danh mục HS thì áp dụng Danh mục HS để phân loại và xử lý khiếu nại;
  • Để tránh việc kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm đối với các trường hợp khai sai mã số, Doanh nghiệp có quyền:

+ Đề nghị xác định trước mã số trước khi làm thủ tục thông quan hàng hóa (Thông báo kết quả xác định trước mã số có hiệu lực tối đa 03 năm kể từ ngày Tổng cục Hải quan ký ban hành);

+ Sử dụng lại các kết quả phân tích phân loại (Thời hạn sử dụng kết quả phân tích phân loại cho các lô hàng tiếp theo là 03 năm kể từ ngày có kết quả phân tích phân loại).

3. Trường hợp kiểm tra đối Trường hợp kiểm tra trị giá hải quan:

  • Việc khai báo các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai phải theo đúng hướng dẫn tại phụ lục 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Tránh trường hợp khai báo không đầy đủ, thiếu thông tin sẽ thuộc trường hợp bị bác bỏ trị giá giao dịch theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
  • Nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá:

+ Hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25//2015 và khoản 15 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;

+ Hàng nhập khẩu theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, chứng từ có liên quan đến việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, cụ thể: Hồ sơ hải quan, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu , sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện theo quy định tại Luật Hải quan, trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đến ngày ký ban hành quyết định kiểm tra.

Kỳ 4: Những điều Doanh nghiệp cần chuẩn bị khi Kiểm tra sau thông quan – Phần 2.

Dịch vụ lập Báo cáo quyết toán

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn