Không miễn Thuế cho DN Nội Địa khi đi mượn máy móc của DN Chế Xuất

Không miễn thuế doanh nghiệp nội địa mượn máy móc của doanh nghiệp chế xuất

     Theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12, nếu doanh nghiệp nội địa mượn máy móc, lõi khuôn và thiết bị của doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mượn để phục vụ sản xuất thì doanh nghiệp nội địa không được miễn thuế nhập khẩu.

Ảnh minh họa

Tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu.

Cũng tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tam nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất” được miễn thuế nhập khẩu.

Điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định hoàn thuế đối với trường hợp: “Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tải xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan”.

Khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định: “Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuê phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê.

Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi mượn, trị giá hải quan là toàn bộ các chi phi mà người đi mượn phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi mượn”.

Đối chiếu với các quy định trên, trường hợp doanh nghiệp nội địa mượn máy móc, lõi khuôn và thiết bị của doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mượn để phục vụ sản xuất thì doanh nghiệp nội địa không được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12. Trong đó, doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và không thuộc các trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi tái xuất theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 do là trường hợp đi mượn.

Ngoài ra, trị giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đi mượn thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Theo Hải Quan Online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Công việc của một nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu sẽ như thế nào?

CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU

     Vị trí nhân viên chứng từ thường được rất nhiều bạn trẻ muốn làm xuất nhập khẩu hướng tới do đặc thù công việc khá ổn định, mức lương tốt hơn so với một số ngành nghề khác. Tuy vậy, nếu tìm hiểu kĩ về vị trí này bạn sẽ thấy công việc của nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu khá vất vả và đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác cao. Ở bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn thực tế về vị trí này để bạn có thể có sự lựa chọn vị trí công việc phù hợp.

Ảnh minh họa

1. Các doanh nghiệp có bộ phận chứng từ xuất nhập khẩu

    Bạn cần hiểu rõ những doanh nghiệp nào có bộ phận nhân viên chứng từ để có thể apply vào đúng doanh nghiệp bạn mong muốn
– Công ty có hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, xuất nhập khẩu như: công ty thương mại, công ty sản xuất
– Công ty Forwader, dịch vụ giao nhận vận tải logictis
– Các hãng tàu, hãng vận tải dịch vụ lớn nhất định khoản kế toán công nợ

2. Đặc thù của vị trí nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu

– Khi xác định làm chứng từ thường được gọi là Customer Service (Cus), bạn cần lường trước được những thách thức, đặc thù của vị trí chứng từ để có thể thích ứng với vị trí này.
– Để trở thành nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu xuất xắc bạn cũng cần biết đặc thù công việc của nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu phải đối mặt như thế nào.
– Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu phải xử lý rất nhiều công viêc do đăc thù xuất nhập khẩu là công việc giải quyết những tình huống vận tải và sử dụng hàng hóa. các bước làm báo cáo thuế
– Cần sự tập trung tuyệt đối và tư duy logic trong công việc vì mỗi tình huống vận chuyển khác nhau người đòi hỏi nhân viên chứng từ phải nắm được bản chất công việc mình đang làm
Nhân viên chứng từ phải cẩn thận và cần thái độ tốt trong công việc.
– Áp lực công viêc cao, bạn phải luôn chủ động xắp xếp thời gian và công việc

3. Yêu cầu công việc của nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu

    Một đăc điểm chung rất nhiều người nghĩ phải giỏi tiếng anh mới làm được nhân viên Cus nhưng thưc tế không phải như vậy. Bạn chỉ cần đọc hiểu và nắm được những cách giao tiếp cơ bản, mẫu văn bản chứng từ bằng tiếng anh cần lưu ý chính là có thể làm tốt được công việc này rồi, không cần thiết phải nghe gọi tiếng anh thành thạo. Thực  tế rất nhiều người làm xuất nhập khẩu không nói được ngoại ngữ nhưng vẫn được đánh giá cao về năng lực. Nếu bạn biết ngoại ngữ đây thực sự là một lợi thế hơn hẳn những ứng viên khác rồi. Học kế toán ở đâu tốt
– Nhân viên chứng từ đòi hỏi tính chính xác tuyệt đối vì mọi sai lầm đều phải trả giá bằng tiền
– Cần biết rõ quyền hạn và trách nhiệm công việc của mình bạn không nên vượt quyền xem nhẹ tính chuẩn mực trong công việc vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới tiến độ công việc của tất cả mọi người sau này.
– Về Nghiệp vụ Xuất nhập khẩu, vị trí này cũng không đòi hỏi quá cao. Nhân viên Chứng từ chỉ cần theo yêu cầu của các bộ phận khác hoặc của khách hàng soạn thảo các bộ chứng từ để phục vụ các thủ tục hành chính và Thông quanê

Ảnh minh họa

4. Công việc của nhân viên chứng từ đối với hàng xuất và hàng nhập

    Tùy vào đối tượng hàng hóa và lô hàng đó là hàng xuất khẩu hay nhập khẩu mà nghiệp vụ của nhân viên chứng từ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
Đối với hàng xuất:
Sau khi thỏa thuận giá cả với khách hàng
– Nhận Booking từ khách hàng.
– Liên hệ với hãng tàu/Co-loader để lấy lệnh cấp container rỗng.
– Fax lệnh cấp container cho khách hàng.
– Theo dõi và yêu cầu khách hàng đóng hàng và hạ bãi đúng ngày giờ quy định trên lệnh cấp container.
– Yêu cầu khách hàng khi đóng hàng vào container xong phải báo chi tiết làm House Bill of Lading (HBL)
– Sau khi nhận chi tiết lô hàng từ khách hàng, làm HBL nháp Fax qua cho khách hàng kiểm tra và confirm. Sau đó in HBL gốc cho khách. chứng chỉ kế toán trưởng
Đồng thời gửi chi tiết lô hàng và tên đại lý của AA ở địa chỉ giao hàng (Destination) cho hãng tàu làm Master Bill of Lading (MBL). Khi nhận MBL nháp từ hãng tàu phải kiểm tra thật kỹ về tên tàu, số chuyến, số cont/seal,tên đại lý, …
– Đến hãng tàu nhận MBL đối với MBL gốc, thông thường chúng ta chỉ cần MBL Surrender cho nên chúng ta chỉ cần nhận MBL bằng Fax mà thôi.
– Giao HBL gốc cho khách hàng và thu tiền Bill Fee.
– Lưu file: HBL, MBL, Invoice, parking list, C/O (copy), giấy giới thiệu, ….
Đối với hàng nhập:
– Nhận Pre-Alert từ đại lý ở nước ngoài (phía export).
– Chuẩn bị Cargo Manifest và Fax cho hãng tàu/Co-loader thể hiện trên MBL.
– Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu/Co-loader.
– Đến văn phòng hãng tàu/Co-loader nhận D/O (Delivery Order – lệnh giao hàng) cùng các chứng từ đính kèm như: các D/O thứ cấp khác (bản gốc hoặc có đóng dấu sao y, MBL của hãng tàu hay HBL của Co-loader.
– Phát hành D/O của AA & Logistics cùng các D/O khác và HBL giao cho khách hàng (Consignee). Thu tiền Handling Fee, CFS  nếu là hàng LCL, D/O Fee, cước nếu là cước Collect,…
Lưu file: HBL, MBL, các D/O (copy), Invoice, parking list, giấy giới thiệu, …
Tóm tắt công việc chính của nhân viên chứng từ:
     Vậy công việc của nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu cần phải làm những gì, có phải tất cả những gì bạn được học sẽ phải làm xuât nhập khẩu không? hạch toán bù trừ công nợ
Có nhiều công việc lặt vặt, không tên nhưng nhìn chung bạn sẽ phải xử lý những nghiệp vụ sau:
– Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và xắp xếp theo tiến độ của công việc.
– Soạn thảo hợp đồng ngoại thương (Contract), soạn thảo hóa đơn thương mại (invoice), PO, Packing list, D/O…
– Chuẩn bị chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa như làm C/O, lấy mẫu kiểm định từ các cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đăc biệt. Làm chứng từ hỗ trợ khách hàng, hãng tàu cung cấp các thông tin cần thiết
– Làm House Bill, hoặc Texlex Relase trong những trường hợp cần thiết, ngoài ra làm các hợp đồng khác như thuê cont, bãi,  kiểm soát các loại phí phí DEM/DET, vệ sinh, vận chuyện cont,…
–  Thanh toán quốc tế làm hợp đồng, chuẩn bị chứng từ theo hình thức: L/C, T/T, D/A, D/P, …
–  Lưu trữ và phân loại chứng từ khoa học, xếp lịch cho những khách hàng tiếp theo, luôn nắm được tình hình và kiểm soát được lịch chuyển hàng và giao nhận hàng, giải quyết thông tin phát sinh liên quan khi giao nhận hàng, thông quan, vấn đề thuê xe vận tải, kho bãi…. copy từ excel sang word không kèm theo khung
– Liên hệ với đại lý nước ngoài về vận chuyển hàng hóa, thông tin vận tải, giá cả những vấn đề khác kết hợp với phòng kế toán và những phòng ban khác để bảo đảm tiến độ công việc
Để thích nghi và làm tốt được công việc này bạn nên học viêc tại các công ty có phòng xuất nhập khẩu như vậy sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh hơn.
    Tuy nhiên không phải ai cũng có may mắn tìm được việc từ khi chưa có kinh nghiệm hoặc được hỗ trợ nhiệt tình, nếu bạn chưa biết làm gì để trở thành nhân viên chứng từ hầu hết các bạn học trái ngành sẽ tham gia khóa học xuất nhập khẩu thực tế tại các trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu, sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt và làm quen nhanh với công việc này.

                                                                                                                                                    Sưu tầm

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Chứng từ Xuất nhập khẩu là gì? Quy trình làm Chứng từ Xuất nhập khẩu

QUY TRÌNH LÀM CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU

     Chứng từ xuất nhập khẩu là một phần không thể thiếu trong hoạt động xuất nhập khẩu – logistics, đóng vai trò quyết định về tất cả việc liên quan đến mua bán, vận chuyển, thanh toán,… Vì thế bạn cần nắm rõ Quy trình làm chứng từ xuất nhập khẩu để thực hiện.

Ảnh minh họa

1. Chứng từ xuất nhập khẩu là gì?

     Tùy vào vào điều kiện mua bán hàng hóa quốc tế, các bên cần chịu trách nhiệm và chuẩn bị bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác nhau. Một số chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng thường gặp bao gồm:

1.1. Hợp đồng mua bán (Contract of purchase and sale of goods)

     Đây là chứng từ trong thanh toán quốc tế quan trọng nhất khi hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết bởi người mua và người bán sau khi kết thúc quá trình trao đổi, thương lượng và đàm phán trong một khoảng thời gian và địa điểm xác định.
     Chủ thể của hợp đồng thường là các tổ chức (doanh nghiệp) có tư cách pháp nhân rõ ràng. Hợp đồng nhằm xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong một giao dịch mua bán.

1.2. Hóa đơn thương mại (Commercial invoice):

     Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá và tổng trị giá của hàng hoá; điều kiện cơ sở giao hàng; phương thức thanh toán; phương thức chuyên chở hàng.
      Hoá đơn thường được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau: hoá đơn được xuất trình chẳng những cho ngân hàng để đòi tiền hàng mà còn cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm hàng hoá cho cơ quan quản lý ngoại hối của nước nhập khẩu để xin cấp ngoại tệ, cho hải quan để tính tiền thuế.

1.3. Phiếu đóng gói (Packing list)

     Là bảng kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, Container).v.v… Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
     Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy và nội dung tương đối chi tiết hoặc là phiếu đóng gói trung lập (Neutral packing list) nếu nội dung của nó không chỉ ra tên người bán. Cũng có khi, người ta còn phát hành loại phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing and Weight list)

1.4. Vận đơn (Bill of lading):

     Đây là chứng từ được lập bởi đơn vị vận chuyển nhằm xác định quyền sở hữu đối với hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển, ngoài ra nó còn được coi là một hợp đồng vận chuyển nhằm xác định quyền lợi và nghĩa vụ giữa nhà vận chuyển và người XNK.

1.5. Tờ khai hải quan:

     Sau khi hàng cập cảng nhà nhập khẩu thì nhà NK tiến hành làm thủ tục khai báo hải quan và các thủ tục khác để nhận hàng (các bạn tham khảo bài viết quy trình khai báo hải quan)
     Một bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế thì cần phải có tờ khai như là điều kiện bắt buộc, bởi nó xác định được chính xác số tiền cần thanh toán cũng như chứng minh nhà nhập khẩu thực sự nhập khẩu một lô hàng. Dĩ nhiên ở góc đọ quản lý nhà nước thì quốc gia cần tránh việc chuyển tiền ra nước ngoài với mục đích khác….

1.6. Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality)

     Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác, giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hoá, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.
     Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm chất thông thường và giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả việc kiểm tra phẩm chất ở một địa điểm nào đó do hai bên thỏa thuận.

1.7. Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity)

     Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai v.v… Giấy này có thể do công ty giám định cấp. thông tư hướng dẫn hàng bán bị trả lại

1.8. Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of quantity)

     Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao, thường được dùng trong mua bán những hàng mà trị giá tính trên cơ sở trọng lượng

2. Quy trình làm chứng từ xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan

Ảnh minh họa

2.1 Chuẩn bị bộ chứng từ hàng hóa

     Trước khi làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, bạn cần chuẩn bị trước các loại chứng từ (đã được nêu bên trên) bằng cách in các mẫu đơn, điền đầy đủ thông tin (có thể điền trực tiếp trên máy trước khi in ra).
      Có một điều lưu ý là khi điền thông tin, bạn nên kiểm tra kỹ, chỉnh sửa những chỗ chưa hợp lý về hình thức, lỗi đánh máy, font chữ,… để văn bản thực thi và có giá trị với pháp luật.
      Có một cách làm thuận tiện hơn rất nhiều khi bạn không cần phải in ra và gửi chuyển phát gây phát sinh chi phí không cần thiết, đó là gửi các chứng từ, thông tin cần thiết đến nơi nhận bằng hình thức trực tuyến. Để có thể gửi trực tuyến, đơn vị của bạn cần phải đăng ký và mua chữ ký số.
     Tuy nhiên, việc mua chữ ký số đôi khi khá rườm rà và gây mất nhiều thời gian, do đó, nếu không muốn gặp rắc rối về loại chữ ký này, bạn có thể sử dụng dịch vụ thủ tục hải quan hoặc xuất nhập khẩu trọn gói. Các dịch vụ này thường sẽ đăng ký miễn phí và nhanh chóng cho bạn.

2.2. Cài đặt phần mềm khai báo hải quan VNACCS

     Bạn có thể cài đặt phần mềm khai báo hải quan của các công ty công nghệ nổi tiếng tại Việt Nam như Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPS FPT, Công ty TNHH phát triển Công nghệ Thái Sơn, Công ty Cổ phần TS24,…

2.3. Đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu có)

     Nếu hàng hóa của bạn cần phải kiểm tra chuyên ngành, bạn cần làm hồ sơ và khai báo với cơ quan kiểm tra theo quy định. Ngược lại, bạn có thể bỏ qua bước này.

2.4. Khai và truyền tờ khai hải quan

     Bạn sử dụng phần mềm khai hải quan đã cài đặt, nhập các thông tin và số liệu của lô hàng. Sau đó, bạn xem hướng dẫn cách lên tờ khai của Công ty cung cấp phần mềm để thực hiện.

2.5. Lấy lệnh giao hàng

Là loại chứng từ mà công ty vận chuyển phát hành để lưu giữ hàng hóa và giao hàng cho người nhận. Đây là chứng từ quan trọng để làm thủ tục ở cảng khi kiểm hóa, chuyển hàng và lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành.

2.6. Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan

> Trước khi đến hải quan, bạn cần lưu ý xem tờ khai luồng xanh, tờ khai luồng vàng hay tờ khai luồng đỏ, để thực hiện đúng thủ tục hải quan theo quy định.
> Tờ khai luồng xanh là loại tờ khai hệ thống đã thông quan, cần nộp thuế và đến hải quan giám sát làm nốt thủ tục.
> Tờ khai luồng vàng là tờ khai hải quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ giấy.
> Tờ khai luồng đỏ là tờ khai hải quan kiểm tra bộ hồ sơ giấy, sau đó kiểm tra hàng hóa thực tế.

2.7. Làm thủ tục tại Chi cục Hải quan

     Việc làm các thủ tục khai báo hải quan vô cùng phức tạp và tốn nhiều thời gian, do đó, để tiết kiệm, bạn có thể nhờ các dịch vụ khai báo hải quan hoặc xuất nhập khẩu để thực hiện – vừa tiết kiệm chi phí và các thủ tục hoàn thiện nhanh chóng.
                                                                                                                                                    Sưu tầm

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Tạm thời ngưng kiểm tra việc bảo quản hàng hóa nhập khẩu

TẠM NGƯNG KIỂM TRA VIỆC BẢO QUẢN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

     Thông báo từ Tổng Cục Hải Quan (công văn 3695/TCHQ-GSQL) về việc ngưng kiểm tra việc bảo quản hàng hóa nhập khẩu cho đến khi có thông báo mới vì dịch covid. Nếu thời gian kiểm tra bị quá thời hạn, thì chi cục hải quan phải có văn bản để làm rõ lý do chậm trả kết quả kiểm tra chuyên ngành.
     Trường hợp có thông tin về việc lô hàng nhập khẩu không được bảo quản theo đúng quy định của pháp luật hoặc không đưa về địa điểm bảo quản theo thời hạn đã đăng ký thì hải quan sẽ tiến hành kiểm tra ngay hoặc gửi yêu cầu cho Chi cục Hải quan nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa để kiểm tra.

Ảnh: Internet

Thông tin chi tiết như sau:

BỘ TÀI CHÍNH                                                            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM      
TỔNG CỤC HẢI QUAN                                                            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 3695 /TCHQ-GSQL                                              Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2021                     
V/v kiểm tra bảo quản hàng hóa trong
trường hợp dịch Covid-19 bùng phát và
diễn biến phức tạp

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

 

          Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, để đảm bảo mục tiêu kép vừa chống dịch có hiệu quả vừa đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu được thông suốt, đối với việc kiểm tra bảo quản hàng hóa, kiểm tra địa điểm bảo quản hàng hóa theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

          1. Kiểm tra việc bảo quản hàng hóa theo quy định tại điểm b.1.1 khoản 5 Điều 32 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

          Tạm thời không tiến hành kiểm tra việc bảo quản hàng hóa cho đến khi Tổng cục Hải quan có thông báo mới.

          Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm a.1 khoản 5 Điều 32 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC mà cơ quan hải quan chưa nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành, yêu cầu Chi cục Hải quan có văn bản trao đổi với cơ quan kiểm tra chuyên ngành để làm rõ lý do chậm trả kết quả kiểm tra chuyên ngành.

          2. Kiểm tra địa điểm bảo quản theo quy định tại điểm b.1.3 khoản 5 Điều 32 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC .

          Căn cứ hồ sơ đề nghị đưa hàng về bảo quản do doanh nghiệp nộp qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 32 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC , Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai lần đầu tạm thời không tiến hành kiểm tra địa điểm bảo quản hàng hóa, yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các hình ảnh trực tuyến thông qua các thiết bị ghi hình về địa điểm bảo quản hàng hóa để giải quyết thủ tục.

          3. Giao Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ tình hình, diễn biến dịch bệnh trên địa bàn quản lý chỉ đạo các Chi cục trực thuộc tăng cường công tác thu thập thông tin, đánh giá rủi ro đối với các trường hợp tạm thời chưa kiểm tra việc bảo quản hàng hóa, địa điểm bảo quản hàng hóa do dịch bệnh covid-19. Khi có thông tin về việc lô hàng nhập khẩu không được bảo quản theo đúng quy định của pháp luật hoặc không đưa về địa điểm bảo quản theo thời hạn đã đăng ký thì tiến hành kiểm tra ngay hoặc gửi yêu cầu cho Chi cục Hải quan nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa để kiểm tra. Việc kiểm tra phải đảm bảo thực hiện nghiêm các quy định về phòng chống dịch Covid-19 và tuân thủ quy định của Bộ Y tế, chính quyền địa phương.

          Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;                                                                             KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
– Cục CNTT & TK Hải quan;                                                  PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
– Lưu VT, GSQL (3b).
                                                                                                      Mai Xuân Thành                                 

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Những đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất

Những đối tượng nào sẽ được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

Thông tư 80/2021/TT-BTC đã quy định cụ thể về thủ tục, hồ sơ được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với tùy từng trường hợp cụ thể.

Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo được miễn tiền sử dụng đất. Ảnh: Internet.

Theo đó, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán, việc khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý được thực hiện như sau: người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh, nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.

Về quyết toán thuế, theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán (theo mẫu), nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo quy định.

Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế, thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh, thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định về nộp thừa.

Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, người nộp thuế cũng không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Việc quyết toán thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được thực hiện như sau: người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (theo mẫu), xác định số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh theo quy định tại phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế TNDN tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất, bao gồm cả nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi quyết toán thuế, người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo mẫu), nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất.

Đối với nhà máy thuỷ điện nằm trên nhiều tỉnh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế phải tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện.

Về quyết toán thuế, Thông tư 80 hướng dẫn: người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo mẫu) cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho từng tỉnh nơi có nhà máy thuỷ điện.

Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế, thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định về nộp thừa.

Nguồn: Hải Quan Online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

 

Thủ tục khai thuế, quyết toán thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.

Doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn khai thuế, quyết toán thuế như thế nào?

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định cụ thể về thủ tục khai thuế, quyết toán thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.

Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định cụ thể về thủ tục khai thuế, quyết toán thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.

Theo đó, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán, việc khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý được thực hiện như sau: người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh, nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.

Về quyết toán thuế, theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán (theo mẫu), nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo quy định.

Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế, thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh, thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định về nộp thừa.

Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, người nộp thuế cũng không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Việc quyết toán thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được thực hiện như sau: người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (theo mẫu), xác định số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh theo quy định tại phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế TNDN tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất, bao gồm cả nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi quyết toán thuế, người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo mẫu), nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất.

Đối với nhà máy thuỷ điện nằm trên nhiều tỉnh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý, nhưng phải xác định số thuế phải tạm nộp hàng quý theo quy định để nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện.

Về quyết toán thuế, Thông tư 80 hướng dẫn: người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo mẫu) cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho từng tỉnh nơi có nhà máy thuỷ điện.

Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế, thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định về nộp thừa.

Nguồn: Hải Quan Online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hướng dẫn thu nộp khoản lợi nhuận, cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

Hướng dẫn thu, nộp khoản lợi nhuận, cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 85/2021/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về thu, nộp khoản lợi nhuận, cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 85/2021/TT-BTC hướng dẫn về thu, nộp khoản lợi nhuận, cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.

Thông tư này quy định chi tiết việc thu, nộp vào ngân sách nhà nước phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lặp các quỹ (sau đây gọi là lợi nhuận còn lại) đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức và lợi nhuận được chia bằng tiền cho phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm đại diện chủ sở hữu.

Theo đó, lợi nhuận còn lại phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp là lợi nhuận được xác định theo quy định của pháp luật về kế toán sau khi trừ đi các khoản sau đây: bù đắp lỗ năm trước theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp; trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định (nếu chưa được trừ vào chi phí khi xác định lợi nhuận kế toán); thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp…

Cùng với đó, việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác sẽ căn cứ vào lợi nhuận còn lại của các công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. Công ty mẹ quyết định thu lợi nhuận còn lại của các công ty con và hạch toán doanh thu tài chính của công ty mẹ để nộp ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, căn cứ để tính cổ tức, lợi nhuận được chia từ các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quyết định chia cổ tức, lợi nhuận của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thu cổ tức, lợi nhuận được chia và hạch toán doanh thu tài chính để nộp ngân sách nhà nước.

Phương án phân phối lợi nhuận sau thuế hàng năm tại doanh nghiệp thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ.

Cổ tức và lợi nhuận được chia phải nộp ngân sách nhà nước bao gồm: số cổ tức, lợi nhuận tạm chia trong năm tài chính (nếu có); số cổ tức, lợi nhuận của các năm trước được chia trong năm tài chính.

Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước phần cổ tức và lợi nhuận được chia cho cổ đông nhà nước.

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ làm đại diện chủ sở hữu nộp 100% vào ngân sách Trung ương đối với khoản lợi nhuận còn lại và cổ tức, lợi nhuận được chia.

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm đại diện chủ sở hữu nộp 100% vào ngân sách địa phương đối với khoản lợi nhuận còn lại và cổ tức, lợi nhuận được chia.

Nguồn: Hải Quan Online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Người nộp thuế gặp dịch bệnh, tai nạn bất ngờ sẽ được miễn tiền chậm nộp

Người nộp thuế gặp dịch bệnh, tai nạn bất ngờ sẽ được miễn tiền chậm nộp

Tại Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế đã có hướng dẫn cụ thể về việc xử lý tiền thuế chậm nộp.

Cơ quan Thuế thông báo về số tiền chậm nộp cùng với tiền thuế nợ đối với người nộp thuế có khoản nợ đã quá thời hạn nộp 30 ngày trở lên.

Theo đó, hàng tháng, cơ quan Thuế thông báo về số tiền chậm nộp cùng với tiền thuế nợ đối với người nộp thuế có khoản nợ đã quá thời hạn nộp 30 ngày trở lên. Riêng đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cơ quan Thuế thông báo số nợ và tiền chậm nộp của cá nhân, hộ gia đình thông qua tổ chức được uỷ nhiệm thu.

Để giải quyết các thủ tục hành chính cho người nộp thuế hoặc theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan Thuế xác định và thông báo tiền thuế nợ đến thời điểm ban hành thông báo.

Liên quan đến việc điều chỉnh giảm tiền chậm nộp, cùng với việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế, người nộp thuế sẽ tự xác định số tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm trên tờ khai bổ sung. Căn cứ thông tin quản lý nghĩa vụ của người nộp thuế, cơ quan Thuế xác định số tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm và thông báo cho người nộp thuế theo mẫu.

Trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm hoặc có quyết định, thông báo giảm số tiền thuế phải nộp của cơ quan có thẩm quyền, thì cơ quan Thuế thực hiện điều chỉnh giảm số tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền thuế chênh lệch giảm và thông báo cho người nộp thuế theo mẫu.

Đáng chú ý, Thông tư 80/2021/TT-BTC cũng quy định về các trường hợp được miễn tiền chậm nộp. Cụ thể, đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ (quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế), số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).

Đối với người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, thì số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra tình trạng bất khả kháng khác và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).

Thủ trưởng cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan Thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp theo mẫu.

Về trình tự, thủ tục để được miễn tiền chậm nộp, người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp (theo mẫu) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.

Nguồn: Hải Quan Online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Giải pháp hỗ trợ khi kinh doanh Hàng Miễn Thuế “đóng băng”

Giải pháp hỗ trợ khi kinh doanh Hàng Miễn Thuế “đóng băng”

Do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra từ đầu năm 2020 và hiện vẫn đang diễn biến phức tạp trên thế giới, hoạt động đi lại giữa các quốc gia gần như ngừng trệ. Tại Việt Nam, hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh cũng gần như ngưng trệ. Trong khi hoạt động kinh doanh cửa hàng miễn thuế hoàn toàn phụ thuộc vào khách xuất cảnh, nhập cảnh, dẫn đến hoạt động cửa hàng miễn thuế gần như “đóng băng”.

Cửa hàng miễn thuế tại sân bay Việt Nam

Doanh nghiệp phải tạm dừng hoạt động

Tính đến tháng 8/2021, trong 159 kho, cửa hàng miễn thuế đã được Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xác nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế của 50 doanh nghiệp thì có tới 15 cửa hàng miễn thuế và 14 kho chứa hàng miễn thuế thuộc 12 doanh nghiệp đã được cục hải quan tỉnh, thành phố thông báo về việc tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, trong đó có 10 cửa hàng miễn thuế và 9 kho chứa hàng miễn thuế đã hết thời hạn 6 tháng tạm dừng, 1 cửa hàng miễn thuế sau khi được Tổng cục Hải quan cấp đã quá 6 tháng nhưng chưa đưa vào hoạt động.

Theo phản ánh của Công ty TNHH Hàng miễn thuế Jalux Taseco, công ty được Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế giữa tháng 3/2021, tại địa chỉ sân bay quốc tế Phú Quốc. Công ty đang chuẩn bị kế hoạch khai trương hoạt động bán hàng miễn thuế thì dịch Covid-19 diễn biến phức tạp. Các chuyến bay quốc tế dự kiến đi và đến Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc hiện nay đang tạm dừng bay. Với tình hình đó, Công ty JDV cho rằng khoảng thời gian đến giữa tháng 9/2021 (tức là sau 6 tháng công ty được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế) cũng chưa thể có hoạt động. Thực tế cho đến nay, hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của Công ty TNHH Hàng miễn thuế Jalux Taseco vẫn chưa thể hoạt động. Mới đây, Cục Hải quan Kiên Giang đã phải thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của Công ty trong thời gian 6 tháng.

Tìm giải pháp hỗ trợ

Theo Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan), việc tạm dừng hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế là nguyên nhân khách quan, bất khả kháng do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19. Vì vậy, để đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khủng hoảng, giảm thiểu thiệt hại, đảm bảo việc sau khi dịch bệnh được kiểm soát, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được khôi phục kịp thời, không phải mất nhiều thời gian thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp phép lại hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, các cục hải quan địa phương cũng như doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đề nghị gia hạn thời gian tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của các công ty sau khi hết thời hạn tạm dừng theo quy định.

Bộ Tài chính cho rằng, tình hình dịch bệnh vẫn đang diễn biến phức tạp tại Việt Nam và các nước trên thế giới, vì vậy các doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế sẽ tiếp tục gặp khó khăn do hoạt động xuất nhập cảnh sẽ tiếp tục bị hạn chế, nếu thực hiện thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế đối với các trường hợp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế hoặc doanh nghiệp đã được xác nhận đủ điều kinh doanh hàng miễn thuế nhưng chưa đưa vào hoạt động sẽ gây ra các khó khăn, tăng chi phí cho doanh nghiệp.

Cụ thể, doanh nghiệp phải xử lý hàng hóa tồn theo các hình thức: tái xuất, chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy. Thực hiện theo hình thức nào thì doanh nghiệp cũng gặp khó khăn, tái xuất không có đối tác vì phía nước ngoài cũng có khó khăn do đại dịch Covid-19, chuyển tiêu thụ nội địa thì khó thực hiện vì hàng hóa lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế thường là các mặt hàng tiêu thụ đặc biệt như rượu bia thuốc lá, trong khi rượu thì chỉ có doanh nghiệp có giấy phép mới được làm thủ tục nhập khẩu (mua lại của cửa hàng miễn thuế), còn mặt hàng thuốc lá thì không được chuyển tiêu thụ nội địa. Bên cạnh đó, khi hoạt động xuất nhập cảnh trở lại bình thường, doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế từ đầu.

Chính vì vậy, để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, Bộ Tài chính đã có báo cáo kiến nghị Thủ tướng Chính phủ theo hướng trong thời gian dịch bệnh Covid-19 (theo công bố của cơ quan, người có thẩm quyền), các trường hợp thuộc diện phải thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện như sau: Trường hợp hoạt động kinh doanh cửa hàng miễn thuế phải tạm dừng, không đưa vào hoạt động do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 thì được tự động gia hạn thời gian tạm dừng hoạt động, không thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh hàng miễn thuế trong thời gian dịch bệnh cho đến thời điểm không quá 6 tháng kể từ khi cơ quan, người có thẩm quyền công bố hết dịch bệnh.

Nguồn: Hải quan online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Tải download Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mới nhất

Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo cáo của chủ đầu tư về việc tổng hợp quyết toán các khoản chi phí dự án khi dự án hoàn thành. Bao gồm số vốn đầu tư, số chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, giá trị tài sản….. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC quyết toán dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước.


Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

1. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là gì?

Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mới nhất – Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo cáo của chủ đầu tư về việc tổng hợp quyết toán các khoản chi phí dự án khi dự án hoàn thành.

2. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành – Mẫu 09/QTDA

Mẫu số: 09/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư s10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

CHỦ ĐẦU TƯ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………, ngày  tháng  năm…..

BÁO CÁO

Quyết toán dự án hoàn thành

Của Dự án:……………………………..

(Dùng cho dự án Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)

1. Văn bản pháp lý:

Số TT Tên văn bản Ký kiệu văn bản; ngày ban hành Tên cơ quan duyệt (ban hành) Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
1 2 3 4 5
I Hồ sơ pháp lý
– Quyết định phê duyệt dự án, dự toán
– Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
– Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)
– Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
– Văn bản phê duyệt dự án (nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
– Văn bản cho phép hủy bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn
– Các văn bản khác có liên quan
…..
II Hợp đồng
1
III Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có)
1

II. Thc hin đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Nguồn vốn đầu tư Được duyệt Thc hin Ghi chú
1 2 3 4
Tổng số
1. Nguồn vốn đầu tư công:
1.2. Vốn NSNN
1.2. Vốn đầu tư công khác
2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh
3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước
4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
5. Nguồn vốn khác (nếu có)

2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đng

Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Tăng (+)
Giảm (-)
1 2 3 4
Tng số

3. Số lượng, giá trị tài sản cố định hình thành sau đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):

III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:

1 .Tình hình thực hiện:

– Thuận lợi, khó khăn

– Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước

– Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư

3. Kiến nghị:

Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án

NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
………,ngày… tháng… năm….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành cơ bản như sau:

3. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo Thông tư 09/2016/TT-BTC

Mẫu số: 01/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Tên dự án:…………………………………………………….

Tên công trình, hạng mục công trình:………………………………………..

Chủ đầu tư:………………………………………..

Cấp quyết định đầu tư:………………………………………..

Địa điểm xây dựng:………………………………………..

Quy mô công trình: …………………………Được duyệt:………….. Thực hiện…………………

Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………

Thời gian khởi công – hoàn thành: ……………………..Được duyệt:……………….. Thực hiện………………..

I/ Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Tên nguồn vốn Theo Quyết định đầu tư Thực hiện
Kế hoạch Đã thanh toán
1 2 3 4
Tổng cộng
– Vốn NSNN

– Vốn TD ĐTPT của Nhà nước

– Vốn TD Nhà nước bảo lãnh

– Vốn ĐTPT của đơn vị

– …

II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đồng

STT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Đề nghị quyết toán Tăng, giảm so với dự toán
1 2 3 4 5
Tổng số
1 Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
2 Xây dựng
3 Thiết bị
4 Quản lý dự án
5 Tư vấn
6 Chi khác

III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:

2. Chi phí không tạo nên tài sản:

IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

STT Nhóm Giá trị tài sản (đồng)
Tổng số
1 Tài sản dài hạn (cố định)
2 Tài sản ngắn hạn

V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán

1 – Tình hình thực hiện dự án:

– Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:

+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.

+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.

2 – Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.

– Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

3 – Kiến nghị:

…………, ngày… tháng… năm…

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)