Quy định về xử lý chênh lệch tồn kho nguyên vật liệu trên báo cáo quyết toán

Nguyên vật liệu do doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế. Việc quản lý, sử dụng những nguyên vật liệu này chịu sự giám sát của Cơ quan Hải quan.

Theo đó, định kỳ Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu (báo cáo quyết toán) cho Cơ quan Hải quan. Trong quá trình kiểm tra hải quan, kiểm tra sau thông quan, bất kỳ sự chênh lệch lượng nguyên vật liệu giữa báo cáo quyết toán và sổ sách kế toán có thể dẫn đến việc truy thu thuế nhập khẩu, thuế GTGT nhập khẩu. Đây là một vấn đề mà các DNCX thường gặp phải.

Kiểm tra sau thông quan tại doanh nghiệp

Tổng cục Hải quan (TCHQ) trả lời vướng mắc của DNCX Ngày 29 tháng 9, TCHQ đã ban hành công văn số 9376/TCHQ -TXNK về việc xử lý thuế đối với việc chênh lệch này.

Chênh lệch có thể là chênh lệch dương hoặc chênh lệch âm:

  • Chênh lệch dương xảy ra khi lượng NVL trong sổ sách kế toán lớn hơn trong báo cáo quyết toán NVL; và ngược lại đối với chênh lệch âm.
  • Chênh lệch âm có thể bị quy là phần NVL chênh lệch đã được tiêu thụ trong nước thay vì dùng để sản xuất hàng xuất khẩu.

Vì thế, thuế nhập khẩu sẽ bị ấn định đối với phần chênh lệch âm này. Vấn đề này chủ yếu phát sinh từ sự sai khác giữa định mức NVL đăng ký với Cơ quan Hải quan
(trước 01/04/2015) và định mức sử dụng thực tế.
Theo công văn 9376, Cơ quan Hải quan sẽ không thực hiện ấn định thuế đối với chênh lệch dương nếu số lượng NVL vẫn còn tồn kho.

Cơ quan Hải quan cũng không thực hiện ấn định thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nhập khẩu đối với lượng chênh lệch âm nếu sự chênh lệch này phát sinh từ các nguyên nhân sau:
(1) Định mức khai báo với Cơ quan Hải quan thấp hơn định mức thực tế sử dụng nguyên liệu;
(2) Đơn vị tính của doanh nghiệp khác đơn vị tính của Hải quan;
(3) Doanh nghiệp cam kết không bán nguyên liệu, vật tư vào nội địa;
(4) Cơ quan Hải quan không phát hiện doanh nghiệp tiêu thụ nguyên liệu, vật tư này vào thị trường nội địa.

Tải download Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mới nhất

Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo cáo của chủ đầu tư về việc tổng hợp quyết toán các khoản chi phí dự án khi dự án hoàn thành. Bao gồm số vốn đầu tư, số chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, giá trị tài sản….. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC quyết toán dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước.


Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

1. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là gì?

Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mới nhất – Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo cáo của chủ đầu tư về việc tổng hợp quyết toán các khoản chi phí dự án khi dự án hoàn thành.

2. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành – Mẫu 09/QTDA

Mẫu số: 09/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư s10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

CHỦ ĐẦU TƯ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………, ngày  tháng  năm…..

BÁO CÁO

Quyết toán dự án hoàn thành

Của Dự án:……………………………..

(Dùng cho dự án Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)

1. Văn bản pháp lý:

Số TT Tên văn bản Ký kiệu văn bản; ngày ban hành Tên cơ quan duyệt (ban hành) Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
1 2 3 4 5
I Hồ sơ pháp lý
– Quyết định phê duyệt dự án, dự toán
– Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
– Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)
– Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
– Văn bản phê duyệt dự án (nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
– Văn bản cho phép hủy bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn
– Các văn bản khác có liên quan
…..
II Hợp đồng
1
III Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có)
1

II. Thc hin đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Nguồn vốn đầu tư Được duyệt Thc hin Ghi chú
1 2 3 4
Tổng số
1. Nguồn vốn đầu tư công:
1.2. Vốn NSNN
1.2. Vốn đầu tư công khác
2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh
3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước
4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
5. Nguồn vốn khác (nếu có)

2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đng

Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Tăng (+)
Giảm (-)
1 2 3 4
Tng số

3. Số lượng, giá trị tài sản cố định hình thành sau đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):

III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:

1 .Tình hình thực hiện:

– Thuận lợi, khó khăn

– Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước

– Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư

3. Kiến nghị:

Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án

NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
………,ngày… tháng… năm….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành cơ bản như sau:

3. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo Thông tư 09/2016/TT-BTC

Mẫu số: 01/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Tên dự án:…………………………………………………….

Tên công trình, hạng mục công trình:………………………………………..

Chủ đầu tư:………………………………………..

Cấp quyết định đầu tư:………………………………………..

Địa điểm xây dựng:………………………………………..

Quy mô công trình: …………………………Được duyệt:………….. Thực hiện…………………

Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………

Thời gian khởi công – hoàn thành: ……………………..Được duyệt:……………….. Thực hiện………………..

I/ Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Tên nguồn vốn Theo Quyết định đầu tư Thực hiện
Kế hoạch Đã thanh toán
1 2 3 4
Tổng cộng
– Vốn NSNN

– Vốn TD ĐTPT của Nhà nước

– Vốn TD Nhà nước bảo lãnh

– Vốn ĐTPT của đơn vị

– …

II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đồng

STT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Đề nghị quyết toán Tăng, giảm so với dự toán
1 2 3 4 5
Tổng số
1 Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
2 Xây dựng
3 Thiết bị
4 Quản lý dự án
5 Tư vấn
6 Chi khác

III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:

2. Chi phí không tạo nên tài sản:

IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

STT Nhóm Giá trị tài sản (đồng)
Tổng số
1 Tài sản dài hạn (cố định)
2 Tài sản ngắn hạn

V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán

1 – Tình hình thực hiện dự án:

– Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:

+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.

+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.

2 – Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.

– Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

3 – Kiến nghị:

…………, ngày… tháng… năm…

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

KHAI BÁO TRONG BCQT THEO MẪU SỐ 15 CỦA THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

KHAI BÁO TRONG BCQT THEO MẪU SỐ 15

Xin phép cho DN hỏi một số nội dung như sau:
* Công ty Iwasaki electric Viet Nam
Lô 73, Đường số 1, KCX Linh Trung II, P Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM
Cty có nhận gia công cho Cty Takazno thuộc DN nội địa , một số vật tư cty TAKAZANO Cung cấp, một số NPL cty chúng tôi nhập khẩu theo loại hình E11 & E15 cung ứng cho hợp đồng gia công.
Chúng tôi đang bị vướng mắc số nguyên liệu này công ty có khai báo trong BCQT theo mẫu số 15 của thông tư 39 hay không? Nếu không kê khai báo cáo thi 2 chúng tôi phải báo cáo theo mẫu nào? Kính mong cơ quan xem xét giúp/

✅ Trả lời vướng mắc:

Về việc báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩuđược quy định tại Điều 60 Thông tư số38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018) như sau:
“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này với cơ quan hải quan thì định kỳ báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu với cơ quan hải quan theo năm tài chính.

… a) Nguyên tắc lập sổ chi tiết kế toán và báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:

Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, … xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước). Nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng loại hình trong kỳ (nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, nhập kinh doanh, nhập lại nguyên vật liệu sau sản xuất…) đã khai trên tờ khai hải quan và chứng từ nhập kho trong kỳ.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập và lưu trữ sổ chi tiết đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo chứng từ hàng hóa nhập khẩu; lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo hợp đồng, đơn hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu không tách biệt được nguồn theo nguyên tắc này thì kiểm tra, xác định số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng đúng mục đích theo nguyên tắc tỷ lệ số lượng sản phẩm đầu ra được xuất khẩu đúng loại hình.

Tổ chức, cá nhân lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu theo hình thức nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, kho thành phẩm theo từng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm đang theo dõi trong quản trị sản xuất và đã khai trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm.

Trường hợp quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm, tổ chức, cá nhân phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã này và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình;

b) Tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo quyết toán về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả nhập khẩu của DNCX) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 25 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này; báo cáo quyết toán về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này và định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 16/ĐMTT-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này”

Căn cứ quy định trên thì trường hợp DNCX làm thủ tục nhập khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài theo loại hình E11 hoặc nhập từ nội địa theo loại hình E15 thì đều phải thực hiện việc lập và nộp báo cáo quyết toán tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, SXXK cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Nguồn: HQVN

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hành vi bỏ trốn, Không nộp báo cáo quyết toán phải xử lý thuế ra sao?

Trong quá trình xử lý các hoạt động nghiệp vụ, Cục Hải quan Bắc Ninh đang gặp vướng mắc liên quan đến xử lý thuế đối với trường hợp của Công ty TNHH Green Energy Technology Việt Nam- hiện đã bỏ trốn, không nộp báo cáo quyết toán.

Liên quan đến vấn đề này, theo Tổng cục Hải quan, để xử lý các trường hợp này, Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn tại các văn bản 7420/TCHQ-TXNK ngày 28/11/2019 và 8054/TCHQ-TXNK ngày 24/12/2020.

Theo đó, việc xử lý thuế đối với trường hợp của Công ty TNHH Green Energy Technology Việt Nam được thực hiện như sau:

Cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ vụ việc để xác định tổng số nguyên liệu, vật tư NK, số lượng nguyên liệu, vật tư đã được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã XK. Từ đó, xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt DN phải nộp đối với nguyên liệu, vật tư NK để gia công, sản xuất XK nhưng chưa XK sản phẩm; sau đó lập hồ sơ chuyển cơ quan điều tra có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Trường hợp sau khi cơ quan có thẩm quyền điều tra xác định vụ việc không có dấu hiệu của tội buôn lậu, trốn thuế, cơ quan Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ XNK, chứng từ, sổ sách kế toán của DN (nếu còn điều kiện), đối chiếu quy định tại Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để thực hiện ấn định thuế đối với nguyên liệu, vật tư NK nhưng chưa XK sản phẩm.

Trường hợp không thi hành được quyết định ấn định thuế thì thực hiện xác minh thông tin các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các biện pháp cưỡng chế theo quy định.

Cơ quan Hải quan căn cứ Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14, Điều 83 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hồ sơ vụ việc, thời điểm phát sinh để xử lý nợ, khoanh nợ theo quy định của pháp luật.

NGUỒN: HẢI QUAN ONLINE

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Báo cáo quyết toán (BCQT) hàng Xuất khẩu tái nhập sửa chửa G13

Công ty chúng tôi xin được trình bày nội dung sau: Chúng tôi là doanh nghiệp SXXK. Trong thời gian vừa qua chúng tôi có mở một số tờ khai loại hình A31, nay là loại hình G13 để tái nhập một số sản phẩm đã xuất khẩu E62 trước đó.

Sau khi nhập về, công ty chúng tôi có sử dụng một số nguyên liệu dùng để sửa chữa những sản phẩm này. Sau đó, chúng tôi thực hiện tái xuất lại chính khách hàng cũ hoặc bán cho bên thứ 3 với loại hình B13, nay là loại hình G23.

Mã sản phẩm trên tất cả các tờ khai trên đều thể hiện duy nhất một mã sản phẩm. Vậy chúng tôi xin hỏi chúng tôi cần kê khai những nguyên liệu dùng để sửa chữa này như thế nào trên báo cáo quyết toán?

Trả lời vướng mắc:

Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL và 15a/BCQT-SP/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“Ghi chú khác:

   Cột (6): Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại;…

Việc lập Báo cáo quyết toán lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo vướng mắc của Công ty được thực hiện theo hướng dẫn trên và phải thực hiện đúng theo quy định tại Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện việc khai báo xuất khẩu hàng hóa của mình cho phù hợp. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Nguồn: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI 

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

Khi Báo Cáo Quyết Toán cần lưu ý những điểm quan trọng này

1.    CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 60 Luật Hải quan

Điều 41 Nghị định 08/2015/NĐ-CP

Điều 60  TT số 38/2015/TT-BTC

Khoản 7 CV  18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015 của BTC

CV số 597/TCHQ-GSQL ngày 21/01/2016 củaTCHQ

CV số 1711/TCHQ-GSQL ngày 17/02/2016 của TCHQ

CV  số 1501/TCHQ-GSQL ngày 29/2/2016 của TCHQ

2.    TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1. Khoản 5 Điều 60 Luật Hải quan năm 2014 quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.

2. Điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện báo cáo quyết toán.

Khoản 3 quy định: Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn về tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa xuất khẩu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu,… số liệu báo cáo quyết toán và tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

3. Khoản 3 Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp báo cáo quyết toán theo từng loại hình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và doanh nghiệp chế xuất.

Doanh nghiệp thực hiện nhiều loại hình thì lập báo cáo quyết toán cho từng loại hình tương ứng.

Thời hạn nộp: ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính

Địa điểm nộp:  Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, Chi cục Hải quan quản lý DNCX

3.    SỐ LIỆU TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH GIA

b.      SỐ LIỆU TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH GIA CÔNG

Lập sổ theo dõi NVL, thành phẩm tương tự các TK 152, 155

Nếu có theo dõi trị giá:  theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL

Nếu có theo dõi số lượng:  được sử dụng số liệu lập BCQT

Số liệu là số lượng các HĐGC phát sinh trong năm tài chính (gồm các HĐGC đã thực hiện xong và các HĐGC dở dang).

Thời điểm để chốt tồn NVL là ngày kết thúc năm tài chính

a.      HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN LOẠI HÌNH GIA CÔNG

Các HĐGC/phụ lục HĐGC đã thực hiện xong và đang thực hiện;

Các bảng định mức, điều chỉnh định mức;

Các biên bản thỏa thuận có liên quan

Tờ khai hải quan

Phiếu nhập kho, xuất kho

Báo cáo tài chính

Chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế thải;

Xử lý NVL dư thừa sau khi kết thúc HĐGC.

4.    SỐ LIỆU TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH SXXK

Số liệu TK 152, 155 theo nguyên tắc tổng trị giá nhập – xuất – tồn kho

Trường hợp thuế GTGT hàng hóa NK được khấu trừ : Giá mua chưa có thuế GTGT

Nếu thuế GTGT không được khấu trừ : Giá trị của NVL mua vào bao gồm cả thuế GTGT

Sản phẩm dở dang: được hạch toán vào TK 154 sau khi nhập kho thành phẩm thì mới hạch toán vào TK 155.

a.      TRỊ GIÁ NVL TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

Bao gồm:

Giá mua ghi trên hóa đơn/tờ khai HQ

Thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường

Chi phí vận chuyển, bốc xếp

Chi phí của bộ phận thu mua độc lập

Công tác phí của cán bộ thu mua

Bảo quản, phân loại, bảo hiểm

Các chi phí khác liên quan đến việc thu mua NVL

Số hao hụt tự nhiên trong định mức

b.      HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN LOẠI HÌNH SXXK

Các chứng từ  nhập khẩu: HĐ, invoice, packing list, Bill

Các bảng định mức, điều chỉnh định mức;

Tờ khai hải quan

Phiếu nhập kho, xuất kho

Báo cáo tài chính

Chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế thải;

Xử lý NVL dư thừa sau khi kết thúc năm TC.

5.    VỀ QUI TRÌNH TIẾP NHẬN XỬ LÝ BCQT

a.      Tiếp nhận, kiểm tra, xử lý báo cáo quyết toán thủ công khi hệ thống không hỗ trợ

Tiếp nhận báo cáo quyết toán theo mẫu 15/BCQT-NVL/GSQL, đóng dấu xác nhận (theo mẫu số 04 Phụ lục 2 Quy trình 1966), ký tên, đóng dấu công chức tiếp nhận, ghi ngày tháng năm tiếp nhận.

Vào sổ theo dõi báo cáo quyết toán

 Kiểm tra xác định thời hạn nộp báo cáo quyết toán;

 Kiểm tra đối chiếu thông tin trên báo cáo quyết toán với thông tin số liệu trên Hệ thống của cơ quan hải.

Đề xuất kiểm tra báo cáo Quyết toán để đánh giá sự tuân thủ.

Trường hợp quá thời hạn nộp BCQT nhưng DN không nộp: Mời DN đến lập BBVPHC – Trong 15 ngày không đến xác minh địa chỉ – kiểm tra HH TKXNK – Phối hợp xác minh.

b.      Nội dung kiểm tra

Chứng từ kế toán, phiếu XN kho

Định mức

Tính phù hợp của   S/P XKvới NVL,

NVL, MMTB trên dây chuyền sản xuất;

Số lượng hàng hóa còn tồn trong kho

Số lượng thành phẩm chưa xuất khẩu

— Sưu tầm —

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Quy định về báo cáo quyết toán đối với đơn vị hành chính sự nghiệp

1.Đối tượng lập báo cáo quyết toán

– Đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước phải lập báo cáo quyết toán ngân sách đối với phần kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
– Trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có phát sinh các khoản thu, chi từ nguồn khác, nếu có quy định phải quyết toán như nguồn ngân sách nhà nước cấp với cơ quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này

2.Nội dung và thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm

a.Đơn vị hành chính sự nghiệp phải nộp báo cáo bao gồm:
– Các báo cáo quyết toán năm quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC
– Các mẫu biểu đối chiếu dự toán ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước, tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước, bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của – Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan (nếu có).
– Báo cáo khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ công tác quyết toán ngân sách nhà nước
b.Thời hạn nộp
Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm của đơn vị hành chính sự nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn pháp luật về ngân sách nhà nước.

3.Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán

* Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán
– Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
+ Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
+ Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số liệu phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
+ Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu – ghi chi vào ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
– Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác: Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm.

Lưu ý:
– Báo cáo quyết toán phải được lập đúng nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.
– Hệ thống chỉ tiêu của báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm được cơ quan có thẩm quyền giao và mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau
– Việc lập báo cáo quyết toán phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình thu, chi đối với từng nguồn kinh phí của đơn vị hành chính, sự nghiệp
– Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách được lập có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo quyết toán năm.

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

Báo cáo quyết toán NPL chạy thử thiết bị và đào tạo công nhân của DNCX

Giải đáp về: Báo cáo quyết toán NPL chạy thử thiết bị và đào tạo công nhân của DNCX

Công ty chúng tôi mới thành lập năm 2019, là DNCX, từ tháng 10 năm 2020 bắt đầu nhập khẩu NPL. Đến tháng 1/2021 công ty sử dụng 1 phần NPL để chạy thử thiết bị và đào tạo công nhân, sau đó toàn bộ lượng NPL này sau đó đều mang đi tiêu hủy (có thông báo cho Hải Quan đến giám sát), không tạo thành sản phẩm nhập kho. Năm tài chính kết thúc vào ngày 31/3/2021, vậy công ty chỉ cần làm BCQT lượng NPL đã sử dụng có được hay không ?

( vì không có sản phẩm nhập kho nên không thể xây dựng BCQT cho sản phẩm xuất khẩu và định mức thực tế sử dụng được)?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL và 15a/BCQT-SP/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“Ghi chú khác:

Cột (8): Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không được sử dụng vào sản xuất hàng xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại cột số 12 và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có).

Việc lập Báo cáo quyết toán lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo vướng mắc của Công ty được thực hiện theo hướng dẫn trên và phải thực hiện đúng theo quy định tại Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Nguồn: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI 

————-

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

Hướng dẫn Báo cáo quyết toán theo thông tư 39/2018/TT-BTC

1. MÃ NGUYÊN LIỆU, SẢN PHẨM TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN.

Thực hiện báo cáo theo điều 60 thông tư 39/2018/TT-BTC theo đúng sổ sách kho, nhưng thực hiện báo cáo theo mã nguyên liệu sản phẩm đã kê khai trên tờ khai hải quan hoặc mã quản lý nội bộ nhưng phải có files quy đổi từ mã quản lý nội bộ sang mã hải quan.Vấn đề này cực kỳ nan giải vì những vấn đề sau:

– Đồng bộ mã không chính xác : Có nhiều lý do, có nhiều vấn đề dẫn tới khi chúng ta xây dựng mã khai báo hải quan bị trùng lặp hoặc sai về bản chất hoặc sai về đơn vị tính nên sẽ gặp vướng mắc khi chúng ta đồng bộ.

a, Một mã hàng có nhiều đơn vị tính : Trong nhiều thời điểm ( Nhất là các công ty gia công) chúng ta không xây dựng nhất quán được đơn vị tính của từng mã nguyên vật liệu sản phẩm dẫn đến tình trạng một mã hàng có nhiều đơn vị tính, và khi đồng bộ thì mỗi mã này phải được theo dõi riêng dẫn đến sự sai lệch về tồn kho. Ví dụ: Chỉ – Mét, Chỉ 1000 m, Chỉ Rol, Chỉ Yards..

b. Một tên hàng có nhiều mã : Cùng một tên hàng, về cơ bản đây là những nguyên vật liệu có thể thay thế cho nhau trong sản xuất thực tế, nhưng vì lý do nào đó chúng ta lại xây dựng nó thành nhiều mã. Đa phần là do : mỗi nhà cung cấp thì có một mã khác nhau, khi nhập khẩu chúng ta không gộp mà mở tách theo từng mã riêng lẻ, nhưng khi sản xuất thì lại dùng thay thế cho nhau. Hoặc có trường hợp màu sắc khác nhau chúng ta cũng để một mã khác nhau hoặc trường hợp do yêu cầu của hệ thống buộc phải theo dõi riêng biệt … Điều này, rất khó giải quyết bài toán về đồng bộ và định mức.

c. Nhầm lẫn trong khi khai báo : Trong quá trình khai báo, việc xử lý chứng từ trước khai báo nếu chúng ta làm hời hợt qua loa có thể dẫn tới hàng này thành hàng khác, mã này thành mã khác.

d. Mã nguyên vật liệu Hải quan và mã kế toán, kho có cùng đơn vị tính nhưng tỷ lệ quy đổi lại khác nhau. Ví dụ cùng là PCE nhưng Hải quan là 1 tấm gồm 6 chiếc trong khi kế toán lại là 6 PCE.

Vấn đề này nói ở đây thì không thể hết, nhưng trước khi đi làm báo cáo quyết toán chúng ta cần hệ thống, phải chấn chỉnh lại và liệt kê được những vấn đề cần phải kiểm tra.

DỊCH VỤ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN HẢI QUAN 2021 – SIÊU UY TÍN 

2. VẤN ĐỀ VỀ HỒ SƠ XUẤT NHẬP KHẨU.

Hầu hết các doanh nghiệp đều phải tạo bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu và sản phẩm để nhằm giải trình Hồ sơ xuất nhập khẩu phù hợp với sổ sách kế toán. Rất nhiều công ty sử dụng từ 1 đến nhiều FWD, đôi khi chứng từ xuất nhập khẩu chưa đầy đủ dẫn đến tình trạng chúng ta xử lý không đúng và là lỗ hổng khi chúng ta thiết lập định mức trung bình cung cấp cho cơ quan Hải quan.

a. Tờ khai thiếu : Phải đảm bảo tờ khai đầy đủ trước khi đi vào thực hiện bảng theo dõi nhập xuất tồn.

b. Tờ khai hủy, tờ khai sửa: Phải đồng bộ lại dữ liệu AMA ít nhất là về lượng trước khi sử dụng dữ liệu đó. Phải loại bỏ những tờ khai hủy mà chúng ta chưa loại bỏ trên bảng theo dõi tờ khai nhập xuất.

c. Tờ khai sai về chủng loại, tên gọi, số lượng …

d. Hệ thống những tờ khai khác thuộc loại hình mình báo cáo như : A31,B13,G51,G61, B12, A42,A21…

3. VỀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN.

Trước khi đi lập bảng nhập xuất tồn chúng ta phải tìm hiểu sổ sách kế toán có rất nhiều phương pháp kiểm tra sổ sách kế toán, nhưng tất cả những tham chiếu đó chúng ta cần tìm ra nguyên nhân để giải thích, rà soát và khắc phục.

4. ĐỐI CHIẾU SỔ SÁCH KẾ TOÁN

Bước này cực kỳ quan trọng bởi nó có thể đem đến lợi thế tuyệt vời cho chúng ta trong công việc kiểm soát nhập xuất tồn và báo cáo quyết toán cũng như việc phục vụ kiểm tra sau thông quan. Lợi thế của nó là:

1. Là cơ sở để đồng bộ mã xuất nhập khẩu và mã hải quan ( Yêu cầu báo cáo quyết toán).

2. Tính toán được định mức thực tế theo mẫu 16 phụ lục V thông tư 39/2018/TT-BTC.

3. Tìm ra những nguyên nhân gây lệch tồn kho cuối kỳ từ đó đưa ra cácphương án xử lý.

4. Tìm ra được lượng xuất trong kỳ (vào sản xuất) theo các mẫu 15 phụ lục V thông tư 39/2018/TT-BTC.

Muốn kiểm tra sổ sách kế toán và tìm ra sự phù hợp với hồ sơ xuất nhập khẩu cũng không khó mà cũng chẳng dễ. Phần lớn bi giờ ngại đọc, đọc nhiều thành ra đau đầu nhưng đơn giản thôi chỉ cần học 4 thằng theo hình 1 ( Bên dưới) và tham chiếu tại thông tư 200/2014/TT-BTC.

+ 151 : Hàng đi đường : Chỉ cần hiểu hàng đã mở tờ khai nhưng chưa về đến kho.
+ 152 : Nguyên vật liệu : Hàng đã nhập kho nguyên vật liệu.
+ 154 : Sản phẩm dở dang
+ 155 : Thành phẩm.

Việc tiếp theo chúng ta phải biết được mối liên kết giữa các tài khoản đó.

Theo đó thì 151 là bước đầu tiên, tiếp theo đó là 152,154,155 cứ xuất đối tượng này thì là nhập đối tượng kia ( Trừ những trường hợp xuất khác, ở đây chúng ta chỉ tính theo mẫu báo cáo quyết toán theo thông tư 39/2018/TT-BTC.

Dễ dàng nhận thấy xuất trong kỳ ở đây không phải chỉ quy đổi theo thành phẩm xuất khẩu theo tờ khai mà đầy đủ sẽ là tính toán được lượng 152 xuất vào 154.

————-

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NVL MIỄN THUẾ CỦA DNCX

TƯ VẤN: BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NVL MIỄN THUẾ CỦA DNCX

Liên quan đến việc nhập khẩu nguyên liệu (miễn thuế) của DNCX, trong năm 2020 công ty chúng tôi có làm thủ tục nhập khẩu TK E11, nhưng do khai sai tên hàng hóa và số lượng nên chúng tôi có khai điều chỉnh, tờ khai đã được gởi lên hải quan nhưng vẫn chưa được duyệt, và trạng thái hiện tại đến ngày làm quyết toán báo cáo sau thông quan vẫn là “Đã khai báo thành công”.
Vậy trong trường hợp này chúng tôi làm báo cáo quyết toán theo số liệu của tờ khai ban đầu hay theo số liệu tờ khai đã khai chỉnh sửa (chưa được duyệt)

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Căn cứ khoản 1 Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX) thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư; nhập kho thành phẩm, xuất kho thành phẩm và các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này từ hệ thống quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất thông qua Hệ thống. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin ngay sau khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trước khi thực hiện việc trao đổi thông tin lần đầu khi kết nối với Hệ thống của cơ quan hải quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chốt tồn đầu kỳ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm công bố chuẩn dữ liệu để thực hiện việc trao đổi thông tin giữa Hệ thống của tổ chức, cá nhân với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan.
Trên cơ sở thông tin cung cấp, cơ quan hải quan thực hiện phân tích, đánh giá sự phù hợp giữa các dữ liệu do tổ chức, cá nhân gửi qua hệ thống với dữ liệu trên hệ thống của cơ quan hải quan. Trường hợp xác định phải kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 59 Thông tư này thì thực hiện việc kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu.”
Theo quy định nêu trên, trước khi thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư; nhập kho thành phẩm, xuất kho thành phẩm và các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30, Công ty thực hiện chốt tồn đầu kỳ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất
Song song với việc thực hiện quy định nêu trên, Công ty cần phải giải quyết vấn đề Công ty đã trình bày: TK E11 khai sai tên hàng hóa và số lượng, Công ty có khai điều chỉnh, tờ khai đã được gởi lên cơ quan hải quan nhưng vẫn chưa được duyệt. Vấn đề này, đề nghị công ty tham khảo quy định về khai bổ sung tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính để thực hiện.
Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.
——

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com