Tại trụ sở cơ người khai hải quan, HQ Kiểm tra sau thông quan những gì?

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan

Điều 80 Luật hải quan 2014 quy định về kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan như sau:

kiểm tra sau thông quan

Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan:

a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;

b) Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.

Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.

Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ pháp luật của người khai hải quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.

Thời hạn kiểm tra sau thông quan:

a) Thời hạn kiểm tra sau thông quan được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra được tính từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn một lần không quá 10 ngày làm việc;

b) Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật này.

Trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan:

a) Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan khi bắt đầu tiến hành kiểm tra;

b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra sau thông quan;

c) Lập biên bản kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan. Trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn ký kết luận kiểm tra được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan;

đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Trường hợp người khai hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ, tài liệu đã thu thập, xác minh để quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

c) Lập biên bản kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan. Trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn ký kết luận kiểm tra được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan;

đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Trường hợp người khai hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ, tài liệu đã thu thập, xác minh để quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

— Sưu tầm: Luật Minh Khuê

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Thủ Tục Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan Cập Nhật 2022 – EXIM

Hiện nay, có nhiều trường hợp khai thiếu thông tin trên tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó, chúng ta cần căn cứ vào những quy định cụ thể về việc khai bổ sung hồ sơ hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai bổ sung hồ sơ hải quan.  Sau đấy, EXIM mời bạn đọc tham khảo vấn đề liên quan đến “Thủ tục sửa tờ khai sau thông quan cập nhật quy định mới nhất”

kiểm tra sau thông quan

1. Khai bổ sung hàng hóa sau thông quan là gì?

Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra; khóa học xuất nhập khẩu đại học ngoại thương
    • Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện để người khai hải quan sửa tờ khai sau thông quan

Căn cứ theo Khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, đối với trường hợp trong thông quan, người khai hải quan được sửa tờ khai khi:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
    • Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
    • Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong khi đó, người khai hải quan được sửa tờ khai hải quan khi hàng hóa đã được thông quan nếu thuộc vào một trong các trường hợp sau đây:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
    • Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, người khai hải quan không được sửa tờ khai nếu nội dung khai bổ sung liên quan đến chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC) và các nội dung liên quan đến Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

3. Chuẩn bị hồ sơ

    • Văn bản sửa chữa, khai bổ sung: nộp 02 bản chính;
    • Các giấy tờ kèm theo để chứng minh việc sửa chữa, khai bổ sung.

4. Trình tự thực hiện sửa tơ khai sau thông quan

Trách nhiệm của người khai hải quan

    • Khai chính xác, trung thực, đầy đủ các yếu tố, căn cứ khai bổ sung trong văn bản khai bổ sung;
    • Tính số tiền thuế khai bổ sung, số tiền phạt chậm nộp (nếu có) phải nộp do khai bổ sung;
    • Nộp đủ hồ sơ cho cơ quan hải quan trong thời hạn được sửa chữa, khai bổ sung theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế, khoản 2 Điều 22 Luật Hải quan;
    • Thực hiện thông báo của cơ quan hải quan trên văn bản sửa chữa, khai bổ sung;
    • Trường hợp khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp (nếu có) theo đúng quy định;
    • Trường hợp khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan hải quan nơi khai bổ sung xử lý số tiền nộp thừa.

Trách nhiệm của cơ quan hải quan

    • Ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung;
    • Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung và thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản sửa chữa, khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản, lưu 01 bản;
    • Thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung trong thời hạn sau đây:
    • Trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;
    • Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ khai bổ sung đối với trường hợp khai bổ sung trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.

5. Cơ quan có thẩm quyền

    • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
    • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
    • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

6. Các thắc mắc thường gặp về Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan.

Sửa tờ khai sau thông quan là gì?

Sửa tờ khai sau thông quan là việc tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu sau khi đã thông quan nhưng vì một lý do nào đó và nội dung tờ khai bị sai và cần sửa lại cho hợp lý với chứng từ.

Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hay không?

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

Có được hủy tờ khai sau khi thông quan không?

    • Hủy tờ khai để thay tờ khai hải quan mới thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Theo đó, thời điểm thay tờ khai hải quan phải thực hiện trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước thời điểm miễn kiểm tra thực tế. Do vậy, hàng hóa đã thông quan không được hủy tờ khai hải quan.
    • Việc sửa chữa tờ khai, khai bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.

Ai là người khai bổ sung khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót?

    • Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, có sự chênh lệch giữa thực tế hàng hóa với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, thực tế hàng hóa thì có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

— Nguồn: Internet

EXIM – DỊCH VỤ LÀM LẠI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN 2021 – HỖ TRỢ SAU THÔNG QUAN

Liên hệ: (024) 66 750 939 – 0972 181 589

Những lưu ý về “Kiểm tra sau thông quan” doanh nghiệp cần biết (Kỳ 2)

Kỳ 2: Những sai sót Doanh nghiệp thường mắc phải được phát hiện khi Kiểm tra sau thông quan

1. Đối với lĩnh vực gia công, sản xuất xuất khẩu:

Hầu hết các công ty đều đáp ứng được năng lực sản xuất, việc quản lý và sử dụng nguyên phụ liệu nhập khẩu đúng mục đích. Tuy nhiên qua công tác kiểm tra sau thông quan, nhận thấy:

  • Trong quá trình sản xuất, Doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công tác quản lý nội bộ, thiếu sự phối hợp, kiểm tra và đối chiếu số liệu thường xuyên giữa các bộ phận liên quan (BP Quản lý Kho, BP Quản lý Sản xuất, BP Kế toán và BP Xuất nhập khẩu) trong thời gian dài dẫn đến phát sinh chênh lệch giữa số liệu quản trị nội bộ (sổ sách và chứng từ kế toán, biên bản kiểm kê tại thời điểm kiểm tra hoặc thời điểm kết thúc năm tài chính v.v.) và số lượng tồn theo hồ sơ khai báo hải quan, đang chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan hải quan (các bộ hồ sơ thanh khoản, hồ sơ thanh lý, hồ sơ hoàn thuế/không thu thuế; báo cáo quyết toán v.v.);
  • Mã nguyên liệu, vật tư; mã thành phẩm; đơn vị tính được quản lý, theo dõi trên sổ sách kế toán; báo cáo nhập – xuất – tồn; báo cáo kiểm kê và hệ thống quản lý nội bộ của Doanh nghiệp không đồng nhất với mã và đơn vị tính khai báo với cơ quan hải quan;
  • Một số trường hợp sử dụng định mức tạm tính (định mức sử dụng + tỷ lệ % hao hụt cố định) để khai báo với cơ quan hải quan không đúng với thực tế sản xuất nhưng Doanh nghiệp không thực hiện đối chiếu, kiểm tra lại để thực hiện điều chỉnh định mức;
  • Trường hợp nguyên liệu, vật tư cấu thành thành phẩm có từ nhiều nguồn khác nhau (nhập GC-SXXK, mua nội địa, nhập kinh doanh nộp thuế) nhưng Doanh nghiệp không phân tách nguồn gốc của nguyên liệu, vật tư, thành phẩm để lập báo cáo xuất – nhập – tồn theo lượng của loại hình tương ứng; hoặc chỉ thực hiện báo cáo lượng nguyên phụ liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu khi thực hiện thủ tục thanh khoản;
  • Doanh nghiệp còn gặp nhiều lúng túng và vướng mắc khi lập Báo cáo quyết toán (BCQT) theo quy định tại Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 20/4/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC);

2. Đối với việc phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa:

  • Mã số khai báo trên tờ khai hải quan không đồng nhất với mã số, thuế suất đã được đối chiếu, tra cứu, nghi vấn;
  • Hàng hóa được khai báo các mã số khác nhau tại các các thời điểm khác nhau.

3. Về xác định trị giá hải quan:

Khai báo thiếu các khoản phải cộng, phí bản quyền cần phải khai báo theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 15/3/2015 của Bộ Tài chính.

Kỳ 3: Những điều Doanh nghiệp cần chuẩn bị khi Kiểm tra sau thông quan.

Dịch vụ lập Báo cáo quyết toán

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Bổ sung, kết cấu lại nhiều quy định trong kiểm tra sau thông quan

Những vướng mắc trong việc thực hiện các quy định về kiểm tra sau thông quan tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP sẽ được sửa đổi nhằm thống nhất quy trình thực hiện.

Các nội dung về kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) hiện đang được quy định từ Điều 97 đến Điều 100 của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.

Theo Tổng cục Hải quan, trong quá trình thực hiện đã phát sinh một số vướng mắc nội dung quy định tại Điều 97 (KTSTQ tại trụ sở cơ quan Hải quan) và Điều 98 (KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan) chưa tương ứng với nhau về bố cục.

Bên cạnh đó, quy định về thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan tại Điều 98 còn một số bất cập.

Cụ thể tại khoản 1 Điều 98 đưa ra trường hợp loại trừ: “trừ các hồ sơ hải quan đã được kiểm tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Nghị định này”, nội dung này mâu thuẫn với nội dung tại Khoản 1 Điều 97 “Trường hợp khối lượng hàng hóa lớn, chủng loại hàng hóa phức tạp, có rủi ro về thuế, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện ban hành Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan”.

Bên cạnh đó theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 98 thì doanh nghiệp trọng điểm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định KTSTQ, doanh nghiệp khác đều thuộc địa bàn quản lý của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, như vậy Cục trưởng Cục KTSTQ không quyết định KTSTQ đối với doanh nghiệp nào. Điều này mâu thuẫn với quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Hải quan “Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc”.

Cũng về vấn đề KTSTQ, theo Tổng cục Hải quan tại khoản 2 Điều 99 cần làm rõ hơn các trường hợp tạm dừng và phương thức xử lý đối với trường hợp tạm dừng 1 thời gian khi đoàn kiểm tra đang thực hiện kiểm tra.

Một số trường hợp thực tiễn như doanh nghiệp đang được KTSTQ bị bão lũ bất ngờ nên cần thời gian 1-2 ngày chờ nước rút, sửa chữa dột, sấy khô tài liệu bị ướt, hoặc người đại diện cho doanh nghiệp đang tiếp đoàn kiểm tra bị đau ốm, tai nạn bất ngờ; có doanh nghiệp dữ liệu quá lớn nên cần thêm thời gian để chuẩn bị bảng biểu tổng hợp phục vụ công tác KTSTQ hoặc thực tiễn kiểm tra thì Đoàn Kiểm tra cần xác minh, điều tra để làm rõ một số nội dung trước khi tiếp tục kiểm tra…

Do vậy, dự thảo Nghị định cần bổ sung, làm rõ để tránh sự tùy tiện, tùy ý; tất cả việc tạm dừng đều phải do người ban hành Quyết định kiểm tra xem xét quyết định.

Ngoài ra tại Điều 100 về xử lý kết quả KTSTQ, hiện đang quy định 4 trường hợp. Trong đó các nội dung có sự lặp lại, chưa giải quyết được vướng mắc khi người có thẩm quyền quyết định kiểm tra nhưng không trực tiếp thực hiện các nội dung xử lý kết quả KTSTQ; nội dung a) ban hành quyết định ấn định thuế nằm trong nội dung b) ban hành các quyết định hành chính về thuế; chưa có nội dung xử lý theo quy định Luật xử lý vi phạm hành chính; nội dung xử lý theo Bộ Luật tố tụng hình sự chưa đầy đủ các hình thức (khởi tố theo thẩm quyền/kiến nghị khởi tố/chuyển tin)…

Để xử lý những vấn đề vướng mắc, tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Ban soạn thảo sẽ bố cục lại Điều 97 (KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan) và Điều 98 (KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan) đảm bảo sự tương ứng theo hướng mỗi Điều gồm 3 nội dung chính: 1. Thẩm quyền quyết định; 2. Quy định về Thông báo kết quả kiểm tra/ Kết luận KTSTQ; 3. Giao Bộ Tài chính hướng dẫn.

Bên cạnh đó, tại Điều 98 sẽ bãi bỏ Khoản 1 do mâu thuẫn với Khoản 1 Điều 97; đồng thời, bổ sung nội dung tại khoản này nhằm làm rõ thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan, đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 80 Luật Hải quan và trên cơ sở tiếp thu một số nội dung tại Khoản 2 và 3 Điều 98 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 50 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP).

Sửa đổi bổ sung khoản 4, 5, 6 Điều 98 thành khoản 2 Điều 98 tại dự thảo Nghị định sửa đổi nhằm đảm bảo đúng quy định về thời hạn theo Điều 80 Luật Hải quan, thống nhất mốc thời gian tính thời hạn là kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Tại khoản 2 Điều 99 bổ sung làm rõ các trường hợp tạm dừng.

Ngoài ra, tại Điều 100 sẽ thống nhất 4 khoản thành 1 khoản về xử lý kết quả kiểm tra sau thông quan theo hướng người ban hành quyết định kiểm tra trực tiếp tổ chức thực hiện hoặc phân công cấp dưới (có thẩm quyền theo quy định pháp luật) tổ chức thực hiện xử lý kết quả KTSTQ; bổ sung nội dung xử lý theo Luật xử lý vi phạm hành chính và Bộ luật Tố tụng hình sự.

Nguồn: HẢI QUAN ONLINE

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hướng dẫn cách sửa tờ khai sau thông quan trên dịch vụ công

Bước 1 :

Bước 2 :

  • Kích chuột vào mục : “Đăng Nhập” như hình bên trên để đăng nhập vào hệ thống.
  • Màn hình sẽ hiện ra như hình.

Bước 3 :

    • Sau đó các bạn đăng nhập vào tài khoản cá nhân hoặc tài khoản doanh nghiệp (lưu ý : khai báo này thì không cần chữ ký số của DN, nhưng cần các chứng từ được ký điện tử, lát nữa mình sẽ giới thiệu phần mềm ký số cho các bạn)
    • Sau khi đăng nhập thì màn hình sẽ như bên dưới:

Tại đây có 2 mục hiện ra, đó là : Nộp Hồ Sơ Mới & Danh Sách Hồ Sơ Cũ.

– Mục “Nộp Hồ Sơ Mới” : đối với những hồ sơ đang chuẩn bị Khai báo và Up các thông tin và File lên mạng để truyền dữ liệu đến Bộ phận Hải quan phụ trách Hồ sơ của mình.

– Mục “Danh Sách Hồ Sơ Cũ” : là những Danh sách Hồ sơ bạn đã khai báo với Hải quan (có thể là danh sách Hồ sơ Hải quan đã chấp nhận và Danh sách những hồ sơ đang chờ Kết quả xử lý của cơ quan Hải quan nơi bạn truyền dữ liệu). Bạn sử dụng chuyên mục này để kiểm tra thông tin phản hồi từ Hải quan về Hồ sơ của mình nhé.

Bước 4: 

Các bạn click vào ô nộp hồ sơ mới, khi đó sẽ ra cửa sổ có các nghiệp vụ cần khai báo. ở đây các bạn chọn mục khai bổ sung nhé.

Sau đó thì điền thông tin cần nhập và up tờ khai thông quan cùng các chứng từ liên quan đến tờ khai cần khai bổ sung đặc biệt là mẫu Mẫu số 03/KBS/GSQL 

Lưu ý: Tất cả các File Attack bạn phải đổi sang đuôi PDF và được ký chữ ký số lên File đó. Cách ký chữ ký số lên File PDF .

Bước 5:

  • Sau khi đính kèm xong hồ sơ thì ghi chú nội dung , lý do khai bổ sung, sau đó click vào ô nộp hồ sơ, sau đó sẽ có thông tin hệ thống phản hồi đã gửi hồ sơ cho cơ quan hải quan.

  • Sau đó Các bạn quay lại cửa sổ danh sách hồ sơ (mục quản lý hồ sơ ) và chờ phản hồi từ hải quan
  • Sau khi trạng thái để là đã phát hành kết quả xử lý các bạn click vào mục xem và vào ô lịch sử để xem phản hồi thông điệp.
  • Khi nào có thông điệp chấp nhận của Hải Quan là xong.

Sau khi có thông điệp từ hải quan thì bạn phải đem bộ hồ sơ xuống hải quan đăng ký một lần nữa nhé.

Nếu có vấn đề gì chưa hiểu hoặc cần tư vấn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi nhé, chúng tôi sẽ giải đáp cho quý vị hoàn toàn miễn phí nha.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Không kiểm tra sau thông quan với doanh nghiệp gặp khó khăn do Covid

Ngày 11/6/2020, Tổng cục Hải quan đã ra Công văn số 3874/TCHQ-GSQL nêu ý kiến với các đề xuất về giải pháp sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

* Liên quan đến việc hạn chế hoặc không tiến hành kiểm tra sau thông quan trong giai đoạn bị ảnh hưởng bởi đại dịch, Công văn có nêu:

Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và có văn bản đề nghị thì thủ trưởng đơn vị xem xét dừng kiểm tra.

Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật phải kiểm tra sau thông quan thì phải được phê duyệt của thủ trưởng đơn vị. Trước khi tiến hành kiểm tra sau thông quan phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp cung cấp thông tin.

* Đối với kiến nghị không áp dụng phạt hành chính trong trường hợp người khai hải quan, người nộp thuế tự phát hiện sai sót trong việc khai hải quan và tự điều chỉnh tờ khai nhưng chậm hơn 60 ngày kể từ ngày thông quan:

Về nguyên tắc, các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan được quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 5 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP, trong đó có trường hợp thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ hoặc do sự kiện bất khả kháng.

Việc áp dụng các quy định về không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan phải được xem xét trên cơ sở hồ sơ vụ việc cụ thể

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Kiểm tra sau thông quan là gì? Mục đích, đối tượng, Phạm vi, Nội dung…

Mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

Kiểm tra việc chấp hành Luật hải quan, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cũng như các quy định khác về xuất nhập khẩu, từ đó mà phát hiện, ngăn chặn tình trạng gian lận trốn thuế và/hoặc vi phạm Luật Hải quan, vi phạm chính sách mặt hàng.

Hiện nay về chủ trương, hải quan đang đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thông quan nhanh giải phóng hàng sớm.

Tuy nhiên, làm nhanh thì dễ bỏ sót, nên họ cũng siết lại khâu hậu kiểm. Nghĩa là, khi hàng về cảng, có thể làm thủ tục nhanh chóng, chỉ cần dựa trên bộ chứng từ chụp, chủ yếu gồm: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn hãng tàu (B/L), Chứng nhận xuất xứ bản gốc (C/O, nếu có)…

rong quá trình làm thủ tục, hải quan có thể có nghi ngờ một vài nội dung nào đó trên tờ khai, nhưng chưa đủ cơ sở để bác bỏ về trị giá khai báo. Họ thông báo cho  chủ hàng lựa chọn:

  • Có thể làm tham vấn giá ngay
  • Hoặc không tham vấn giá, mà để kiểm tra sau.

Thường thì chủ hàng thích chọn cách thứ 2 để giải phóng hàng cho nhanh, tránh lưu kho lưu bãi. Và do đó, việc hải quan sẽ kiểm tra lại hồ sơ lô hàng đó coi như đã biết ngay lúc đang làm thủ tục nhập khẩu.

Nhưng cũng nhiều trường hợp, phải đến sau khi thông quan, phòng nghiệp vụ của hải quan mới có thời gian để kiểm tra lại kỹ hồ sơ, và phát hiện ra điểm này điểm kia nghi ngờ và cần làm rõ. Chủ yếu là vấn đề giá trị hàng khai báo trên tờ khai.

Trong những trường nêu trên, cơ quan hải quan ra quyết định kiểm tra lại bộ hồ sơ sau khi hàng đã thông quan.

Như vậy, kiểm tra sau thông quan là để đảm bảo số liệu trên tờ khai là hợp lý, hợp lệ, và chủ hàng không khai man để trốn thuế.

Đối tượng của hoạt động KTSTQ

  • Các doanh nghiệp thực hiện hoạt động XNK
  •  Các đơn vị ủy thác XNK
  •  Đại lý khai thuê hải quan
  •  Các đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh

Người khai hải quan có khối lượng hàng hóa lớn, chủng loại hàng hóa phức tạp, có rủi ro về thuế được xác định theo một trong các tiêu chí cụ thể như sau:

– Dấu hiệu vi phạm của người khai hải quan liên quan đến nhiều mặt hàng, nhiều lĩnh vực;

– Người khai hải quan có số lượng tờ khai hải quan lớn, kim ngạch và trị giá cao;

– Dấu hiệu vi phạm của người khai hải quan có số lượng tờ khai hải quan ngoài thời hạn 60 ngày lớn, phát sinh tại nhiều Chi cục Hải quan, nhiều Cục Hải quan.

– Dấu hiệu vi phạm nếu chỉ nhìn trên hồ sơ người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan theo quy định thì khả năng thực hiện kiểm tra tại Chi cục Hải quan chưa đủ cơ sở kết luận chính xác (ví dụ như: các dấu hiệu liên quan đến việc phân tích phân loại hàng hóa phải thực hiện giám định, các vấn đề phải xin ý kiến các đơn vị có liên quan).

Sau khi xác định được đối tượng cụ thể, công chức/nhóm công chức thực hiện đề xuất kiểm tra và tiếp tục tiến hành thu thập, phân tích thông tin chi tiết, toàn diện hơn về đối tượng đã được lựa chọn.

Phạm vi và nội dung của KTSTQ

  • Phạm vi: kiểm tra tất cả chứng từ sổ sách trong vòng 5 năm trở về trước, tính từ ngày trên Quyết định KTSTQ (Thậm chí HQ còn yêu cầu chứng từ trong giai đoạn trước thời điểm 5 năm nếu như không đủ căn cứ để đưa ra con số cụ thể)
  •  Nội dung: chứng từ bộ phận kế toán, kho, xuất nhập khẩu, sản xuất, và nội dung có trên Quyết định KTSTQ.

 Địa điểm KTSTQ

  • Kiểm tra sau thông quan tại cơ quan Hải Quan.
  • Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp.

Chi tiết quy trình kiểm tra sau thông quan đươc quy định tại Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015 của Tổng cục hải quan. Các bước thực hiện quy định tại Điều 9.

Doanh nghiệp cần làm gì khi có quyết định kiểm tra sau thông quan?

Có 2 trường hợp, kiểm tra tại doanh nghiệp, hoặc tại cơ quan hải quan (chi cục làm tờ khai).

Nhưng thường thì nếu không có gì đặc biệt, hải quan sẽ mời doanh nghiệp đến chi cục đã làm tờ khai để kiểm tra hồ sơ. Khi doanh nghiệp bạn rơi vào trường hợp đó thì cần chuẩn bị kỹ để đảm bảo thời gian làm việc được nhanh chóng, thuận lợi.

Một số điều bạn cần lưu ý như sau:

  • Đọc kỹ quyết định kiểm tra, trong đó có nêu rõ: thời gian, địa điểm, những tờ khai nào cần kiểm tra… Xem mục đích kiểm tra là gì: thường liên quan đến trị giá hải quan.
  • Chuẩn bị hồ sơ từng lô hàng thuộc diện phải kiểm tra, đã ghi rõ trên Quyết định. Hồ sơ cần chuẩn bị 2 bản: bản chính để kiểm tra và bản chụp để nộp. Việc chuẩn bị hồ sơ theo giấy tờ ghi trên quyết định, và những giấy tờ khác có liên quan, mục đích là để giải thích về giá hàng nhập là đúng, không khai man để trốn thuế. Điều này cũng tương tự như trường hợp phải Tham vấn giá hải quan. Bạn chuẩn bị giấy tờ càng đầy đủ, càng chuẩn chỉnh thì càng dễ làm việc với hải quan.
  • Khi đến làm việc theo thời gian trong quyết định, bạn đem hồ sơ tới gặp cán bộ hải quan được phân công giải quyết hồ sơ. Buổi làm việc sẽ xoay quanh vấn đề giá khai báo, có thấp hơn thực tế không, có đủ tài liệu chứng minh không. Trường hợp bạn cung cấp đủ thì ngon rồi. Nhưng nếu không đủ, hoặc không chứng minh được, bạn sẽ bị hải quan áp thuế cao hơn, và tiến hành những biện pháp khác như: phạt hành chính, truy thu thuế.

Như vậy là EXIM-VN đã giới thiệu chi tiết về kiểm tra sau thông quan cho bạn hiểu hơn rồi nhé, cái này chỉ là để hải quan họ xác minh lại cho đúng thôi nếu doanh nghiệp làm đúng thì chả phải sợ gì hết còn làm sai thì tự hiểu rồi đó.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com