Nhân viên ngành xuất nhập khẩu cần những yêu tố nào?

1. Ngành xuất nhập khẩu là gì?

Xuất khẩu là gì?

Xuất khẩu là ngành mang lại nguồn ngoại tệ cao. Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dùng tiền tệ để thanh toán. Tiền tệ này có thể là tiền của một trong hai nước trên. Ở Việt Nam, các loại hàng hóa thường mang đi xuất khẩu thường là nông sản. Ngoài ra còn có thủy sản, quần áo, giày dép…Các mặt hàng này cần đảm bảo tiêu chuẩn tùy vào quốc gia muốn nhập hàng.

Nhập khẩu là gì?

Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh giữa các quốc gia. Quốc gia này sẽ mua hàng hóa, dịch vụ mà mình không có, không tự sản xuất được từ quốc gia khác thông qua tiền tệ. Ở Việt Nam, mặt hàng đang được nhập khẩu chủ yếu là các đồ công nghệ. Như máy tính, linh kiện điện tử, xăng dầu, ô tô…

Xuất nhập khẩu là gì?

Xuất nhập khẩu hay còn được biết đến với tên tiếng anh là Import – Export. Đây là hoạt
động hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh. Xuất nhập khẩu giúp lưu thông hàng hóa, mở
rộng thị trường. Ngoài ra còn tạo các mối quan hệ kinh doanh với các quốc gia, thúc đẩy
kinh tế trong nước.

Xuất nhập khẩu là “hoạt động mua, bán hàng hóa của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa.” – Luật Thương mại
Cùng tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu. Một nhân viên xuất nhập khẩu cần những yếu tố nào? Nếu tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu thì bạn sẽ thấy đây là khâu cơ bản nhất của hoạt động ngoại thương. Nó có mối tương quan lớn, tác động đến nhiều ngành khác.
Xuất nhập khẩu là nghiệp vụ chính trong hoạt động thương mại của quốc gia. Xuất
nhập khẩu là mối liên hệ quan trọng giữa các nền kinh tế giữa các quốc gia và với thế giới. Xuất nhập khẩu tạo công ăn việc làm, bổ sung hàng hóa thiếu, thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo phát triển kinh tế ổn định.

2. Công việc của nhân viên xuất nhập khẩu

Một trong những điều cần biết về ngành xuất khẩu là công việc của nhân viên xuất nhập khẩu. Đầu tiên, công việc của nhân viên xuất nhập khẩu là nắm chắc khối kiến thức chung về toàn ngành. Tiếp theo, cần hiểu rõ về đặc điểm, quy trình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Nhân viên xuất nhập khẩu là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp. Họ góp phần cho hoạt động lưu thông hàng hóa quốc tế và nội địa được dễ dàng và nhanh chóng.
Các công việc cụ thể mà các nhân viên xuất nhập khẩu thường phải làm như:

  • Làm việc trực tiếp với khách hàng của mình. Nhân viên xuất nhập khẩu cần tiến hành giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng;
  • Nhận các hợp đồng, đơn đặt hàng với doanh nghiệp. Tiến hành hoàn tất thủ tục, chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • Tiến hành lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp với nhu cầu của khách hàng,phù hợp với đặc điểm của từng loại hàng hòa;
  • Cùng với kế toán, nhân viên xuất nhập khẩu thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng. Nhận thanh toán tiền bằng nhiều phương thức khác nhau;
  • Hoàn thành các thủ tục hải quan, kho bãi để quá trình xuất,nhập khẩu diễn ra suôn sẻ;
    Tiếp nhận, kiểm tra các hồ sơ hàng hóa xuất nhập khẩu với số lượng tại cửa khẩu
  • trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa;
  • Quản lý đơn hàng, hợp đồng;
  • Tìm kiếm các khách hàng mới, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu của công ty;
  • Các nhân viên xuất nhập khẩu còn cần liên lạc, duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp. Báo cáo nội bộ và tham mưu cho các trưởng phòng kinh doanh chiến lược xuất nhập khẩu hiệu quả…

3. Một số kiến thức ngành xuất nhập khẩu cần biết

Quy trình và chính sách Xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

Một nhân viên trong ngành này cần nắm rõ chính sách với từng mặt hàng, dịch vụ của công ty mình. Loại hàng nào được phép xuất, loại hàng nào được phép nhập? Điều kiện
(hạn ngạch, giấy phép…) để xuất nhập khẩu loại hàng đó là gì? Cần xin cấp phép từ bộ, ngành quản lý nào? Ngoài ra, nhân viên xuất nhập khẩu còn nắm rõ quy trình xuất nhập còn nắm rõ quy trình xuất nhập khẩu diễn ra như thế nào?

Giao nhận vận tải

Với giao nhận vận tải nội địa: Cần nắm rõ mục đích, cách vận hành và các loại phương tiện cùng loại phí liên quan. Ngoài ra, nhân viên xuất nhập khẩu còn cần tìm hiểu các danh mục cảng biển, cảng sông ở Việt Nam.
Với giao nhận vận tải quốc tế: Cần nắm rõ các loại phương tiện vận tải, phí cùng phụ phí liên quan. Danh sách sân bay, cảng biển chính ở các quốc gia liên kết cùng các hình thức vận tải quốc tế là điểm cần chú ý. Họ còn cần lưu ý các chứng từ vận tải quốc tế như SI, booking, BL, AWB …

Thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là kiến thức nền tảng khi tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu. Các
phương thức, công cụ để thanh toán quốc tế và những lợi ích, rủi ro của nó là điều bạn cần nắm chắc.
Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu về các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng.
Ví dụ như L/C – Letter of Credit, T/T – Telegraphic transfer, Collection hay CAD…

Hợp đồng, giao dịch, đàm phán

  • Hợp đồng: là giấy tờ bao gồm các nội dung,điều khoản, hình thức, các lưu ý khi ký kết hợp đồng
  • Biết xây dựng các phương án kinh doanh, chi phí cho hàng xuất, nhập các lô hàng để đàm phán giá
  • Biết giao dịch, đàm phán ngoại thương một cách chuyên nghiệp, hiệu quả và thành
    công nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp. Bao gồm cả giao dịch offline và trực tiếp gặp gỡ

Thủ tục hải quan

  • Bao gồm các chính sách về hải quan, pháp luật cùng các thông tư, nghị định, quyết
    định, các xử phạt hành chính nếu xảy ra sai sót…
  • Tìm hiểu về cách áp mã hàng hóa (HS code), cách tính thuế xuất nhập khẩu cùng trị giá hải quan.
  • Nắm rõ quy định thông quan tại các chi cục, cửa khẩu, sân bay
  • Nắm rõ cơ bản nguyên lý về kế toán trong các công việc quyết toán, hoàn thuế, VAT,
    VNK…

Chứng từ xuất nhập khẩu

  • Chứng từ xuất nhập khẩu là thứ vô cùng quan trọng, là giấy tờ có giá trị trước pháp
    luật.
  • Biết hoàn thiện các chứng từ xuất nhập khẩu thanh toán tùy theo từng phương thức
    thanh toán
  • Xin giấy phép chuyên ngành, công bố hợp quy, kiểm định, kiểm tra chất lượng, an
    toàn…

4. Nhân viên xuất nhập khẩu cần những gì?

Khi tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu, nếu kiến thức là phần cứng cần nắm vững thì kỹ
năng là thứ chẳng thể thiếu. Một số kỹ năng cần thiết của một nhân viên xuất nhập khẩunhư sau:

Ngoại ngữ

Nếu ở một số công việc, bạn chẳng cần tiếng anh thì đây là ngành cần tiếng Anh thông thạo. Từ việc đọc hiểu chứng từ, giao tiếp, email, gặp gỡ hay đàm phán đều cần tiếng Anh.
Biết thêm các ngoại ngữ khác cũng là lợi thế với bạn.

Sử dụng thành thạo B2B web/apps/tìm kiếm thông tin trên Internet

Kỹ năng này là bắt buộc với Sales quốc tế. Sử dụng thành thạo B2B webs, các thông tin trên Internet, PR cho thương hiệu… Một số app hiện nay đang khá thịnh hành như Whatsapp, Wechat, Viber, Line… Những app này phổ biến để làm việc mà không cần email.

Thuyết trình, thuyết phục, giao tiếp

Thuyết trình và thuyết phục tốt thì bạn cần phải đánh giá được tâm lý khách hàng, biết cách giải quyết vấn đề nhanh nhạy. Việc xử lý mâu thuẫn, nhận định khách hàng cũng cần khéo léo.
Giao tiếp tốt, biết cách tạo và xây dựng các mối quan hệ, mở rộng các mối quan hệ mới.

Giao tiếp và thuyết phục khách hàng là kỹ năng không thể thiếuKỹ năng văn phòng

Đối với một nhân viên xuất nhập khẩu, việc thành thạo các kỹ năng văn phòng như Word, Excel Outlook là vô cùng cần thiết Ngoài ra họ cần sử dụng các tools phần mềm để theo Excel, Outlook là vô cùng cần thiết. Ngoài ra họ cần sử dụng các tools, phần mềm để theo dõi, chăm sóc khách hàng.

Kỹ năng mềm khác:

  • Kỹ năng quản lý thời gian và sắp xếp công việc để báo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch vàhoàn thiện deadline…
  • Kỹ năng làm việc độc lập, chủ động và tích cực
  • Biết cách giải quyết vấn đề
  • Sáng tạo, không ngừng học hỏi cái mới
  • Biết giữ vững lập trường, tranh biện thuyết phục
  • Ngoài ra, cần các kỹ năng làm việc teamwork

5. Các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu

Tuy đang còn khá mới ở Việt Nam nhưng cơ hội việc làm của ngành xuất nhập khẩu khá cao. Học ngành xuất nhập khẩu làm gì? Ở vị trí nào? Cùng tham khảo một số công việc xuất nhập khẩu dưới đây.

  • Nhân viên kinh doanh: Sale
  • Nhân viên chứng từ – dịch vụ khách hàng: Docs – Customer Service
  • Nhân viên thu mua hàng hóa: Purchaser
  • Nhân viên Nhập khẩu: Import Executive
  • Nhân viên Xuất khẩu: Export Executive
  • Nhân viên xuất nhập khẩu hiện trường: Operations – Ops
  • Nhân viên Thanh toán Quốc tế: thường có tại các doanh nghiệp lớn hoặc tại Ngân hàng
  • Nhân viên tại Văn phòng Đại diện của các công ty đa quốc gia……

Ngành xuất nhập khẩu ngày càng tỏ ra vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Xuất nhập khẩu đang tăng trưởng với kim ngạch khá cao và đa dạng về hàng hóa, dịch vụ. Việc tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu và nhân viên xuất nhập khẩu cần những gì là rất cần thiết.

Nguồn

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

CẦN BIẾT: BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THEO THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

Chào mọi người, có lẽ mọi người đã làm báo cáo quyết toán đều đã nắm được hết những thông tư, nghị định liên quan đến việc làm báo cáo này, tuy nhiên vẫn có nhiều người muốn thử sức với nó thì chưa chắc đã biết, mà pháp luật hải quan lại nhiều, chồng chéo lên nhau. Trong bài viết này, chúng tôi xin đề cập cụ thể
thông tư, nghị định nào đang áp dụng cho việc làm báo cáo quyết toán hải quan hàng năm này của các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu (sxxk), gia công và chế xuất.

Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên phụ liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể tại điều 60 của Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Cụ thể:

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX) thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư; nhập kho thành phẩm, xuất kho thành phẩm và các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này từ hệ thống quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất thông qua Hệ thống. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin ngay sau khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Trước khi thực hiện việc trao đổi thông tin lần đầu khi kết nối với Hệ thống của cơ quan hải quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chốt tồn đầu kỳ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất.

Cơ quan hải quan có trách nhiệm công bố chuẩn dữ liệu để thực hiện việc trao đổi thông tin giữa Hệ thống của tổ chức, cá nhân với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan.
Trên cơ sở thông tin cung cấp, cơ quan hải quan thực hiện phân tích, đánh giá sự phù hợp giữa các dữ liệu do tổ chức, cá nhân gửi qua hệ thống với dữ liệu trên hệ thống của cơ quan hải quan. Trường hợp xác định phải kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 59 Thông tư này thì thực hiện việc kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này với cơ quan hải quan thì định kỳ báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu với cơ quan hải quan theo năm tài chính. Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 56 Thông tư này thông qua Hệ thống.

a) Nguyên tắc lập sổ chi tiết kế toán và báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:

Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước). Nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng loại hình trong kỳ (nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, nhập kinh doanh, nhập lại nguyên vật liệu sau sản xuất…) đã khai trên tờ khai hải quan và chứng từ nhập kho trong kỳ.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập và lưu trữ sổ chi tiết đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo chứng từ hàng hóa nhập khẩu; lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo hợp đồng, đơn hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu không tách biệt được nguồn theo nguyên tắc này thì kiểm tra, xác định số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng đúng mục đích theo nguyên tắc tỷ lệ số lượng sản phẩm đầu ra được xuất khẩu đúng loại hình.

Tổ chức, cá nhân lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu theo hình thức nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, kho thành phẩm theo từng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm đang theo dõi trong quản trị sản xuất và đã khai trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm.

Trường hợp quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm, tổ chức, cá nhân phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã này và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình;

b) Tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo quyết toán về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả nhập khẩu của DNCX) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 25 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này; báo cáo quyết toán về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa
xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này và định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 16/ĐMTT-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này;

c) Sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán:

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán và nộp lại cho cơ quan hải quan. Hết thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan và bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

3. Kiểm tra báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu vật tư nhập khẩu xuất khẩu hàng hóa

a) Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán: Cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân. Riêng đối với doanh nghiệp ưu tiên, việc kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

b) Thẩm quyền kiểm tra: Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra theo mẫu số 17/QĐKTBCQT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi quản lý thực hiện việc kiểm tra. Trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán trùng với kế hoạch kiểm
tra sau thông quan thì thực hiện kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch;

c) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, hồ sơ hải quan xuất khẩu sản phẩm, chứng từ kế toán, sổ kế toán, chứng từ theo dõi nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác phát sinh trong kỳ báo cáo người khai hải quan phải lưu theo quy định tại Điều 16a Thông tư này. Trường hợp kiểm tra các nội dung quy định trên mà cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm nhưng chưa đủ cơ sở để kết luận thì thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng, quản lý nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật;

d) Thời gian, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại trụ sở người khai hải quan quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 59 Thông tư này. Riêng Biên bản kiểm tra báo cáo quyết toán và kết luận kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo mẫu số 17a/BBKT-BCQT/GSQL và mẫu số 17b/KLKT-BCQT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

4. Xử lý quá hạn nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu

a) Khi hết hạn nộp báo cáo quyết toán, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục quyết toán thực hiện các công việc sau:

a.1) Có văn bản mời tổ chức, cá nhân đến cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định;

a.2) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày gửi văn bản, tổ chức, cá nhân không đến làm việc thì cơ quan hải quan thực hiện điều tra xác minh tại địa chỉ đăng ký kinh doanh;

a.3) Thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiếp theo của tổ chức, cá nhân;

a.4) Phối hợp với cơ quan chức năng để điều tra, xác minh, truy tìm đối với tổ chức, cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh.

b) Biện pháp xử lý sau khi đã thực hiện đôn đốc, điều tra, xác minh, truy tìm:

b.1) Đối với tổ chức, cá nhân không báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhưng vẫn còn hoạt động, cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định và chuyển thông tin để thực hiện kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành;

b.2) Đối với tổ chức, cá nhân bỏ trốn, mất tích mà cơ quan hải quan không có định mức thực tế để xác định số tiền thuế thì sử dụng định mức thực tế đối với hàng hóa tương tự của tổ chức, cá nhân khác. Sau khi xác định được số tiền thuế thì hoàn thiện hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền điều tra về tội buôn lậu, trốn thuế theo quy định của Bộ Luật hình sự.”

Trước thông tư 39 là thông tư 38, thông tư 39 ra năm 2018 là để sửa đổi bổ sung những quy định tại thông tư 38. Thời điểm áp dụng thông tư 38 thì việc báo cáo quyết toán nguyên liệu, vật tư, sản phẩm khá là….dễ dàng, nên nhiều doanh nghiệp chủ quan không coi trọng. Tuy nhiên với 39 thì đã chặt chẽ hơn rất nhiều. Mong là các bạn làm và thực hiện đúng theo thông tư để doanh nghiệp mình không bị phạt truy thu thuế.

Nguồn: Mrs Đoàn Thúy CEO-HAN-EXIM

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Mẫu BCQT Hải quan Nguyên liệu, vật tư, thành phẩm sản xuất

Hướng dẫn lập bảng

1. Biểu mẫu trên áp dụng cho các doanh nghiệp Gia công, NSXXK, doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan và DNCX.

Trường hợp một doanh nghiệp hoạt động nhiều loại hình thì lập báo cáo quyết toán riêng cho từng loại hình;

2. Doanh nghiệp hoạt động NSXXK,

(bao gồm doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và DNCX hoạt động NSXXK), tổng hợp số liệu về “nguyên liệu, vật tư nhập khẩu”,”thành phẩm” từ các tài khoản tương ứng 152 và 155 quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hoặc Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính;

3. Doanh nghiệp gia công cho thương nhân nước ngoài

(bao gồm doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và DNCX nhận gia công cho nước ngoài hoặc nhận gia công cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, DNCX khác): Lập sổ chi tiết, sổ tổng hợp theo dõi nguyên vật liệu, thành phẩm tương tự các tài khoản 152 và 155 quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.

4. Tổng trị giá xuất trong kỳ tại cột (6) bao gồm:

Xuất khẩu hoặc xuất trả ra nước ngoài; xuất khẩu tại chỗ; chuyển sang hợp đồng gia công khác; nguyên liệu, vật tư tiêu huỷ hoặc bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ trong quá trình gia công, sản xuất hàng xuất khẩu. Trường hợp tổ chức, cá nhân tiêu huỷ nguyên liệu, vật tư hoặc bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ đủ điều kiện đã được miễn thuế, không thu thuế, hoàn thuế thì ghi rõ số lượng, trị giá vào ô ghi chú tại cột (8).

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Hỏi đáp: Hướng dẫn về báo cáo quyết toán theo thông tư 39/2018/TT-BTC

Câu hỏi liên quan tới hướng dẫn báo cáo quyết toán Thông tư 39/2018/TT-BTC

Chúng tôi sản xuất các sản phẩm hương nén, hương thơm từ bột gỗ. – Tại khoản 1 điều 60 sửa đổi ” Tổ chức cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu ( bao gồm DNCX) thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư; nhập kho thành phẩm, xuất kho thành phẩm …”. Trong thực tế chúng tôi có nhập khẩu một số vật tư phục vụ trong sản xuất như: bu lông, ốc vít, băng dính, màng chít, dầu máy, bìa lót, bìa đỡ bán thành phẩm, pallet nhựa; các bộ phận sửa chữa, thay thế của máy móc hoặc các thiết bị máy văn phòng (máy tính, máy in); các máy móc sản xuất với giá trị dưới 30 triệu không đủ điều kiện ghi nhận tài sản cố định, khuôn mẫu sản phẩm.

Những sản phẩm trên đây chúng tôi có báo cáo với cơ quan hải quan theo như mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL thuộc phục lục V- Thông tư 39/2018/TT-BTC hay không?

– Đối với thành phẩm chúng tôi quản lý sản xuất theo mã sản phẩm của doanh nghiệp. Mỗi mã sản phẩm tương ứng với một loại sản phẩm. Tuy nhiên trong từng chu kì sản xuất sẽ có sự khác nhau về định mức thực tế. Do đó, khi làm thủ tục xuất khẩu thành phẩm, doanh nghiệp đã đăng kí mã sản phẩm xuất khẩu (mã này khác so với mã sản phẩm doanh nghiệp quản lý nội bộ).

Vậy khi làm báo cáo theo mẫu 16/DMTT-GSQL theo phụ lục V ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC chúng tôi sẽ báo cáo theo mã sản phẩm quản lý nội bộ hay mã sản phẩm đã đăng kí với cơ quan hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu?

1. Vướng mắc 1

– Theo điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 39 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018) của Bộ Tài chính quy định về việc báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu.

– Căn cứ khoản 34 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính:

34. Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 54. Nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu

1. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất gồm:

a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu;

b) Vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất nhưng không chuyển hóa thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu;

c) Sản phẩm hoàn chỉnh do tổ chức, cá nhân nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu;

d) Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu;

đ) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, cụm linh kiện nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu;

e) Hàng mẫu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Công ty căn cứ các quy định trên và các hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tại khoản 39 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC để thực hiện báo cáo quyết toán các loại nguyên liệu, vật tư, bao bì,… dùng sản xuất hành xuất khẩu tuỳ theo loại hinh kinh doanh cụ thể.

2. Vướng mắc 2

– Căn cứ khoản 39 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

39. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu

…tổ chức, cá nhân lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu theo hình thức nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, kho thành phẩm theo từng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm đang theo dõi trong quản trị sản xuất và đã khai trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm.

Trường hợp quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm, tổ chức, cá nhân phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đi tương đương giữa các mã này và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình;…”

– Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 16/ĐMTT/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

1. Hướng dẫn lập Mẫu số 16/ĐMTT-GSQL:

Cột (2): Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan

Cột (3): Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan

Cột (4): Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan.

Như vậy, khi báo báo định mức thực tế theo Mẫu số 16/ĐMTT-GSQL thì mã sảm phẩm xuất khẩu phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan. Trường hợp quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm, tổ chức, cá nhân phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã này và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình.

Nguồn: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Mức phạt khi sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định

Đây là nội dung đáng chú ý tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP mới được ban hành ngày 19/10/2020 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Trên thực tiễn, có nhiều trường hợp sau khi lập báo cáo quyết toán, doanh nghiệp tự phát hiện sai sót về việc xác định định mức thực tế để gia công, sản xuất, xuất khẩu. Vậy trong trường hợp này, doanh nghiệp có được sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo hay không?

Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC có quy định như sau:

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán và nộp lại cho cơ quan hải quan. Hết thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan và bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Theo đó, doanh nghiệp có quyền được sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo hoặc trước khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo đó. Ngoài thời hạn này hoặc sau khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo thì doanh nghiệp thực hiện sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan, đồng thời bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Tuy nhiên từ khi Thông tư 39 có hiệu lực vào ngày 05/6/2018 thì chưa có một văn bản nào quy định về mức xử phạt khi doanh nghiệp tự ý sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn. Cho đến ngày 19/10/2020, khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì mới có chế tài phạt vi phạm cho hành vi này. Cụ thể, tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 128 quy định:

Điều 11. Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã nộp, xuất trình hoặc gửi cho cơ quan hải quan theo tờ khai hải quan đã được đăng ký mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 7 Điều này, các Điều 9, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này;

b) Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà người nộp thuế tự phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

So sánh với Điều 10 Nghị định 127/2013/NĐ-CP đang còn hiệu lực, cùng một quy định về hình thức xử phạt khi vi phạm kiểm tra hải quan, thanh tra thì Điều 10 Nghị định 127 chỉ: Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã được đăng ký mà không ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp hoặc không ảnh hưởng đến chính sách mặt hàng. Còn đối với hành vi tự phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định thì Nghị định 127 không quy định.

Như vậy, từ ngày 10/12/2020, nếu doanh nghiệp phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định thì sẽ bị phạt đến 2.000.000 đồng.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Thụ tục và quy trình xuất nhập khẩu tại chỗ gồm những bước gì?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?

Xuất khẩu tại chỗ là hình thức mà hàng hoá được các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu gồm cả các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy, xuất khẩu tại chỗ cần 3 yếu tố:

  1. Bán hàng (xuất khẩu) cho thương nhân nước ngoài
  2. Địa điểm giao hàng tại Việt Nam
  3. Thông tin người nhận hàng do người mua hàng nước ngoài cung cấp

Thủ tục và quy trình xuất nhập khẩu tại chỗ

Trình tự thực hiện:

Đối với người xuất khẩu

+ Bước 1: Khai thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu;

+ Bước 2: Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;

+ Bước 3: Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan.

Đối với người nhập khẩu

+ Bước 1: Khai thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;

+ Bước 2: Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;

Đối với cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu:

+ Bước 1: Theo dõi những tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan để thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;

+ Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống.

+ Bước 3: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan

Cách thức thực hiện: điện tử

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

* Đối với hàng hóa nhập khẩu:

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC;

+ Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;

+ Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;

+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

+ Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử.

* Đối với hàng hóa xuất khẩu:

+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

+ Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;

+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

* Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông quan hàng hóa.

Lệ phí (nếu có): 20.000 đ/tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

+ Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC;

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Khoản 8 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Phân biệt một cách rõ ràng giữa Xuất Nhập Khẩu Và Logistics

Trong những năm gần đây, ngành xuất nhập khẩulogistics được người ta nghe nói, được biết đến nhiều hơn. Đặc biệt, với sự phát triển sôi động của nền kinh tế thế giới, sự hội nhập của Việt Nam thì việc mua – bán hàng hóa quốc tế ngày càng phát triển và kéo theo đó là hoạt động logistics cũng phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.

Nhắc đến xuất nhập khẩu là người ta gắn thêm từ logistics đằng sau. Sao lại vậy?

Xuất nhập khẩu về bản chất có thể hiểu là hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, tất nhiên những hoạt động như biếu tặng, di chuyển tài sản, tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập,….  đều là hoạt động xuất nhập khẩu. Nhưng mua – bán hàng hóa vẫn là mảng người ta biết đến nhiều nhất mỗi khi nhắc tới xuất nhập khẩu.

Tựu chung lại, cứ là hoạt động đưa vật chất, hàng hóa qua cửa khẩu, phải khai báo, phải thông quan hải quan thì được coi là hoạt động xuất nhập khẩu và Mua – bán hàng hóa quốc tế đang là hoạt động chính, tác động lớn đến nền kinh tế nước ta.

Vậy còn logistics là gì?

Thực tế ngành logistics từ xưa được hiểu là hoạt động vận tải, nhưng đến nay nó bao gồm rất nhiều các hoạt động khác chứ không riêng gì việc vận chuyển. Logistics cũng phát triển ở nước ta khá lâu nhưng còn manh mún và chưa có sự liên kết, chưa tạo nên hệ thống vững chắc, vận chuyển những lô hàng lớn và mang tính quốc tế.

Nhưng hiện nay, ngành logistics cũng đang hội nhập với xu thế chung và phát triển không chỉ ở vận chuyển hàng hóa trong nước, mà còn vận chuyển quốc tế, làm thủ tục hải quan xuất, nhập khẩu, làm kho bãi, vận chuyển hàng tới tay người tiêu dùng,…

Logistics thuộc xuất nhập khẩu hay xuất nhập khẩu thuộc logistics?

Đúng là logistics sinh ra để phục vụ xuất nhập khẩu nhưng đó không phải là tất cả. Logistics còn mang nhiều sứ mệnh khác ngoài việc phục vụ ngành xuất nhập khẩu, đó còn là hoạt động vận chuyển, là một ngành riêng biệt với xuất nhập khẩu.

Tất nhiên xuất nhập khẩu và logistics có liên quan mật thiết đến nhau và 2 hoạt động này không thể tách rời nhau. Để có thể nhập hoặc xuất hàng, công ty xuất nhập khẩu cần có bộ phận logistics hoặc thuê ngoài công ty logistics để lo thủ tục hải quan, phương tiện vận chuyển, kho bãi, thanh toán quốc tế,….

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

 

EXIM C&T Dịch vụ lập Báo cáo Quyết toán Hải Quan Uy tín nhất

Các mẫu báo cáo Quyết toán hải quan phải nộp theo Thông tư 39:

Mẫu 15 Báo cáo quyết toán với Nguyên vật liệu nhập khẩu

Mẫu 15a Báo cáo quyết toán với Thành phẩm xuất khẩu

Mẫu 16 Định mức thực tế sử dụng

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất gồm:

  1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu.
  2. Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hoá thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm.
  3. Sản phẩm hoàn chỉnh do tổ chức, cá nhân nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu ra nước ngoài.
  4. Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu.
  5. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu.
  6. Hàng mẫu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu

  1. Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:
  2. a) Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm;
  3. b) Định mức vật tư tiêu hao là lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản phẩm;
  4. c) Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tế hao hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm tính theo tỷ lệ % so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu hao. Trường hợp lượng phế liệu, phế phẩm đã tính vào định mức sử dụng hoặc định mức vật tư tiêu hao thì không tính vào tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư.

Định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư.

  1. Định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu ban đầu là lượng nguyên liệu thành phần sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu được tách ra từ một nguyên liệu ban đầu.
  2. Trước khi thực hiện sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm. Trong quá trình sản xuất nếu có thay đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi định mức.
  3. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  4. Khi xác định số tiền thuế được hoàn hoặc không thu, tổ chức, cá nhân quan căn cứ vào quy định tại Thông tư này và định mức thực tế sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
  5. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan

    Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán về tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu để sản xuất hàng hóa gia công tại nước ngoài hoặc tại DNCX chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo hợp đồng gia công

    Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

    1. Các trường hợp kiểm tra
    2. a) Khi xác định tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng có dấu hiệu rủi ro đã nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu nhưng quá chu kỳ sản xuất không có sản phẩm xuất khẩu;
    3. b) Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc xuất khẩu sản phẩm tăng, giảm bất thường so với năng lực sản xuất;
    4. c) Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân bán nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm vào nội địa nhưng không khai hải quan;
    5. d) Khi phát hiện tổ chức, cá nhân kê khai sản phẩm xuất khẩu không đúng quy định và không đúng thực tế.

Nội dung kiểm tra

  1. a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế (đối với trường hợp kết hợp kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế), báo cáo quyết toán, chứng từ kế toán, sổ kế toán, chứng từ theo dõi nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác người khai hải quan phải lưu theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
  2. b) Kiểm tra định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ liên quan đến việc xây dựng định mức;
  3. c) Kiểm tra tính phù hợp của sản phẩm xuất khẩu với nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu;
  4. d) Trường hợp qua kiểm tra các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này mà cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm nhưng chưa đủ cơ sở kết luận thì thực hiện:

d.1) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;

d.2) Kiểm tra số lượng hàng hóa còn tồn trong kho;

d.3) Kiểm tra số lượng thành phẩm chưa xuất khẩu.

Thời gian kiểm tra

Việc kiểm tra được thực hiện không quá 05 ngày làm việc tại cơ sở sản xuất, trụ sở của tổ chức, cá nhân. Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn về làm báo cáo quyết toán hải quan do?

Trễ hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan

Chênh lệch số liệu giữa kế toán và bộ phận XNK dẫn đến bị truy thu thuế

Doanh nghiệp không hiểu rõ về kê khai, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với hệ thống của cơ quan Hải quan dẫn  đến bị phạt

Doanh nghiệp chưa cập nhật những thủ tục hải quan cũ và mới

Theo yêu cầu cao về quản trị nội bộ doanh nghiệp.

Với kinh nghiệm tư vấn kiểm tra hải quan và dịch vụ lập báo cáo quyết toán Hải quan cho nhiều doanh nghiệp, Công ty EXIM C&T chúng tôi thấu hiểu những khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu và gia công trong việc lập Báo cáo Quyết toán Hải quan.

Do đó EXIM C&T chúng tôi với kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán và Kiểm toán kết hợp với xử lý dữ liệu để cung cấp dịch vụ làm Báo cáo quyết toán Hải quan cho quý khách hàng.

Khi Quý đơn vị sử dụng dịch vụ làm Báo cáo quyết toán Hải quan của EXIM C&T, chúng tôi sẽ chia sẻ các vấn đề sau cho quý đơn vị:

+ Cách lập từng chỉ tiêu báo cáo quyết toán. Cách xử lý chênh lệch số liệu. Cách hạch toán lập và lưu giữ số chi nguyên liệu vật tư nhập khẩu.

+ Kinh nghiệm kiểm soát nguyên vật liệu sản xuất. Cách tính toán nguyên liệu đầu vào không theo dõi riêng.

+ Quy định xử lý phế liệu, phế thải trong định mức và ngoài định mức. Các điểm lưu ý khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo. Công tác chuẩn bị trước khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo. Cách lập từng chỉ tiêu trong báo cáo quyết toán SXXK.

+ Cách lập từng chỉ tiêu trong báo cáo quyết toán hàng gia công

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Doanh nghiệp quan tâm như thế nào về Phí dịch vụ hải quan?

Dịch vụ hải quan từ các công ty xuất nhập khẩu đã trở thành một loại hình dịch vụ quen thuộc và có một lượng khách hàng tiềm năng là các doanh nghiệp đã hoặc chưa có bộ phận xuất nhập khẩu. Phí dịch vụ hải quan của mỗi công ty là không giống nhau, vì vậy mà doanh nghiệp cần cân nhắc khi tìm tới địa chỉ cung cấp dịch vụ hải quan.

Phí dịch vụ hải quan là gì?

Phí dịch vụ hải quan là số tiền thỏa thuận giữa doanh nghiệp và công ty cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu thương lượng để phục vụ cho công việc chuẩn bị giấy tờ, phí tàu xuất nhập hay các chi phí nhỏ lẻ phát sinh. Dịch vụ hải quan vì thế mà ngày càng phát triển bởi tính tiện lợi và giá thành của nó phù hợp với các doanh nghiệp hiện nay.

Tại sao nên sử dụng dịch vụ hải quan?

Hiện nay, còn có nhiều doanh nghiệp vẫn băn khoăn với câu hỏi và lợi ích khi sử dụng dịch vụ hải quan từ các công ty là gì?

Phí dịch vụ hải quan giá rẻ, chất lượng

Việc sử dụng dịch vụ giúp tiết kiệm chi phí cho các doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp mới thành lập. Bởi chi phí sẽ được cắt giảm cho việc lập thêm một bộ phận xuất nhập khẩu, bảo hiểm xã hội, thiết bị làm việc, phòng làm việc. Mặt khác, sử dụng dịch vụ hải quan cũng đảm bảo chất lượng vận chuyển do doanh nghiệp một cách tối ưu.

Dịch vụ hải quan đa dạng

Dịch vụ hải quan từ các công ty xuất nhập khẩu hiện nay vô cùng đa dạng. Có tới hàng nghìn công ty lớn nhỏ quảng bá cho chất lượng phục vụ của họ, vì vậy mà doanh nghiệp có thể dễ dàng lựa chọn loại hình dịch vụ nào phù hợp nhất với chi phí mà mình bỏ ra.

Phí dịch vụ hải quan dùng cho việc gì?

Được dùng cho những công việc gì? Bao gồm chi phí cho chuẩn bị hồ sơ hải quan, phí khi bên cung cấp dịch vụ đi làm hồ sơ hải quan tại cục hải quan, phí lấy lệnh và đổi lệnh. Ngoài ra, chi phí cũng có thể bao gồm các phí phát sinh như bảo quản hàng hóa lạnh, nóng, phí dỡ hàng, nâng hàng bằng phương tiện vận tải, phí VAT, phí kiểm tra sản phẩm…Tuy nhiên, thông thường các công ty thường sẽ không tính phí phát sinh kèm theo phí hải quan.

Phí dịch vụ hải quan là gì – Phí hải quan phân chia như thế nào

Phí hải quan có thể chia theo nhiều tầng và theo các mức giá khác nhau dựa vào nhu cầu của doanh nghiệp:

Dịch vụ hải quan theo phương tiện vận chuyển như container, ô tô, tàu, thuyền có thể khác nhau tùy theo thời gian mà doanh nghiệp mong muốn cũng như mức giá đã thỏa thuận ban đầu. Một số doanh nghiệp thường hướng tới loại hình chuyển phát nhanh để sản phẩm không bị hỏng đặc biệt là các hàng thực phẩm, mỹ phẩm.

Dịch vụ hải quan theo địa điểm

Mỗi cảng khác nhau như Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh lại có một mức phí hải quan không giống nhau và sự chênh lệch cũng không phải con số nhỏ.

Dịch vụ hải quan theo ngành hàng

Các loại hàng nặng, mang tính kĩ thuật thường có mức giá cao vì cân nặng lớn, còn các ngành hàng tiêu dụng nhẹ và không dễ vỡ sẽ có mức giá tầm trung.

Doanh nghiệp nên làm gì trước khi hỏi chi phí dịch vụ hải quan là gì

Trước khi tìm hiểu công ty xuất nhập khẩu, doanh nghiệp nên chuẩn bị trước giấy tờ về loại hàng của doanh nghiệp, số lượng, giấy tờ kê khai đầy đủ. Sau khi đã kiểm tra giấy tờ, bên mua và bên bán dịch vụ sẽ thương lượng để chọn mức giá phù hợp nhất.

Dịch vụ hải quan hiện nay từ các công ty sẽ bao gồm cả dịch vụ vận chuyển, vì vậy doanh nghiệp nên cân nhắc trước khi chọn gói dịch vụ vận chuyển toàn phần.

Trong thời đại công nghệ ngày nay, dịch vụ hải quan cũng phát triển và trở thành ngành dịch vụ phát triển so với loại hình dịch vụ khác. Các doanh nghiệp vừa nhận được hàng, xuất khẩu hàng hóa một cách nhanh chóng, vừa tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp. Như vậy là vấn đề không còn là vấn đề lớn với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, để lựa chọn dịch vụ hải quan tốt nhất, doanh nghiệp vẫn nên cân nhắc và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho mình.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

EXIM(Consulting & Technology) Công ty tư vấn Xuất nhập khẩu Uy tín nhất

Công ty tư vấn xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ cho những ai mới tiếp xúc với việc kinh doanh hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa thiết bị từ bên ngoài về, chưa tìm hiểu được nhiều về vấn đề xuất nhập khẩu cần thủ tục và giấy tờ gì.

Công ty tư vấn xuất nhập khẩu là gì?

Trong thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu mà một nghiệp vụ bắt buộc cần phải có. Để lập được một bộ hồ sơ và chứng từ xin cấp các loại giấy chứng nhận trong hoạt động xuất nhập khẩu không phải là điều dễ dàng. Công ty ra đời nhằm tư vấn hoặc giúp bạn thực hiện các thủ tục đó, giúp bạn thông quan, thực hiện đúng và kịp thời các vấn đề trên với chi phí và thời gian thấp nhất.

Những vấn đề bạn có thể gặp phải khi chưa tìm hiểu kỹ về việc thông quan xuất nhập khẩu

Thông quan không thuận lợi dẫn tới chậm trễ

– Một trong những vấn đề đầu tiên khi thông quan xuất nhập khẩu không thuận lợi, chậm trễ thì việc giao hàng sẽ bị chậm, và doanh nghiệp của bạn sẽ bị phạt hợp đồng và rất nhiều trường hợp bị phạt hợp đồng với số tiền phạt cực lớn. Chắc hẳn không ai muốn như vậy.

Hàng hóa có thể sẽ bị giam nếu như bạn chưa nắm bắt được các thủ tục

– Thủ tục xuất nhập khẩu khá rườm rà bởi được điều chỉnh bởi nhiều nghị định, thông tư hướng dẫn, điều ước quốc tế cũng như các thông lệ quốc tế… nên nếu bạn không hiểu và nắm bắt được thủ tục thì có thể hàng hóa của bạn sẽ bị giam, không xuất khẩu hay nhập khẩu được.

Gặp phải các đối tác lừa đảo khi xuất nhập khẩu hàng hóa

– Nếu như không tìm hiểu kỹ đối tác của mình là ai, thì có thể doanh nghiệp của bạn sẽ bị lừa khi nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa cho họ. Bên cạnh đó, nếu như chưa xin được giấy phép mà vì lý do chậm trễ giao hàng thì bạn sẽ phải chịu chi phí phát sinh đó là bị xử phạt và mất các chi phí phát sinh khác ngoài ý muốn.

Thiếu sót về hồ sơ thủ tục làm chậm trễ việc cấp giấy phép

– Mỗi một loại hàng hóa có một mã số riêng nên khi sai về hồ sơ hàng hóa hoặc bị thiếu sót các loại giấy tờ quan trọng để thông quan thì doanh nghiệp của bạn cũng sẽ không được cấp giấy phép xuất nhập khẩu.

– Do xuất nhập khẩu là thủ tục của 2 hoặc nhiều nước trên thế giới nên những chuẩn mực và điều khoản bắt buộc của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là khác nhau, sự khác nhau giữa điều kiện giao hàng… do đó, nếu không thông hiểu, bạn cũng sẽ gặp nhiều rắc rối

Chính vì vậy, Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết được mọi vấn đề nêu trên.

Các dịch vụ mà công ty tư vấn xuất nhập khẩu cung cấp

– Công ty sẽ tư vấn các loại hình khai hải quan phù hợp cho khách hàng, đồng thời tính thuế xuất nhập khẩu, áp mã hàng hóa, các chính sách liên quan đến thuế như hoàn thuế nhập khẩu… và đặc biệt là các hình thức thanh toán quốc tế khác nhau.

– Công ty tư vấn xuất nhập khẩu thực hiện các thủ tục nộp thuế, hoàn thuế, không thu thuế, miễn thuế, điều chỉnh thuế do khai báo sai,…

– Tư vấn hỗ trợ dịch vụ khai báo hải quan đối với các loại hàng hóa, thực hiện khai dữ liệu hải quan từ xa…

– Ngoài ra, công ty tư vấn xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ doanh nghiệp về các thủ tục bảo lãnh tại Ngân hàng để được hưởng các chế độ liên quan đến gia hạn thuế…

– Đối với một số công ty tư vấn xuất nhập khẩu, còn hỗ trợ bạn vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận chuyển tiên tiến, hiện đại và mới nhất, để kịp thời giao hàng ra nước ngoài cũng như nhận hàng từ nước ngoài về.

Tìm kiếm công ty tư vấn xuất nhập khẩu uy tín

EXIM(Consulting & Technology) là một trong số ít các công ty tư vấn xuất nhập khẩu uy tín lâu năm trên thị trường

Hiện nay có rất nhiều công ty tư vấn ra đời, tuy nhiên trong số đó, không phải công ty nào cũng cung cấp được dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tốt nhất. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn tìm hiểu và sử dụng dịch vụ từ một công ty tư vấn xuất nhập khẩu uy tín, thì EXIM(Consulting & Technology) là một gợi ý thông minh cho bạn.

EXIM(Consulting & Technology) có các gói dịch vụ đa dạng cho khách hàng lựa chọn

–EXIM(Consulting & Technology) hỗ trợ các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí bằng cách đưa ra các gói dịch vụ khác nhau để khách hàng lựa chọn sử dụng theo nhu cầu của mình.

Đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có kỹ năng giải quyết tốt công việc

– Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện, có chuyên môn sâu và có nhiều năm kinh nghiệm nên sẽ hỗ trợ khách hàng tốt nhất. Đặc biệt là EXIM(Consulting & Technology) luôn biết lắng nghe ý kiến từ khách hàng để lấy đó làm động lực phát triển hơn.

– Dịch vụ của EXIM(Consulting & Technology) luôn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com