Mã loại hình XNK và hoàn thuế nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Phần mềm JUNE lập báo cáo quyết toán tăng hiệu quả gấp 2 lần

Mã loại hình xuất nhập khẩu và hoàn thuế nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Hình ảnh minh họa

Mã loại hình XNK và hoàn thuế nhập khẩu

Theo đó, về mã loại hình, tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành bảng mã loại hình xuất nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng, loại hình nhập khẩu A41 có tên gọi “Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu” được hướng dẫn cụ thể như sau: “Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp chế xuất), doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất)”.

Loại hình xuất khẩu B13 có tên gọi “Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu” được hướng dẫn cụ thể như sau: “Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bản vào doanh nghiệp chế xuất; c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài”.

Đối với thắc mắc của doanh nghiệp liên quan đến thực hiện mã loại hình xuất nhập khẩu và hoàn thuế nhập khẩu, đối chiếu với các quy định hiện hành, Tổng cục Hải quan cho biết, loại hình nhập khẩu A41 là không phù hợp trong trường hợp của doanh nghiệp vì đây là trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không phải dùng trong trường hợp nhập khẩu để bán sang nước thứ 3).

Đối với việc hoàn tiền thuế nhập khẩu, theo Tổng cục Hải quan, khoản 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất nhập khẩu, quyền phân phối thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu.

Cũng tại điểm c khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu; khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì hàng hóa quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

Chi tiết hơn tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm: Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan. Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu”.

Căn cứ các quy định nêu trên, theo Tổng cục Hải quan, trường hợp doanh nghiệp được phép thực hiện quyền nhập khẩu theo quy định pháp luật về đầu tư và đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quyền nhập khẩu theo quy định của pháp luật, sau đó hàng hóa được xuất bản sang nước thứ ba phù hợp với quyền xuất khẩu theo quy định của pháp luật thì được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu hàng hóa này chưa qua sử dụng, gia công, chế biến tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Nguồn: Hải quan Online

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hàng đi đường nhưng chưa nhập kho có đưa vào cột 6 BCQT hay không?

Hiện nay, một số bạn vẫn hỏi rằng, hàng đi trên đường (Hàng đã mở tờ khai Hải quan) nhưng chưa nhập kho có đưa vào cột 6 báo cáo quyết toán hay không. Mình xin phân tích như sau:

HĐĐ Chưa nhập kho có đưa vào cột 6 BCQT hay không?

Căn cứ khoản 39 điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 về yêu cầu lập báo cáo quyết toán:
“Tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo quyết toán về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả nhập khẩu của DNCX) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 25 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này; báo cáo quyết toán về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này và định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 16/ĐMTT-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này”
Tại hướng dẫn số 1 mẫu 15/BCQT-NVL/GSQL như sau: “Thông tin nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, vật tư được lập trên cơ sở quản lý theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên hệ thống sổ sách kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho.”
Mặt khác căn cứ khoản 39 điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 về nguyên tắc lập sổ kế toán trong việc theo dõi nhập xuất tồn kho nguyên liệu, vật tư và sản phẩm như sau:
“Nguyên tắc lập sổ chi tiết kế toán và báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước). Nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng loại hình trong kỳ (nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, nhập kinh doanh, nhập lại nguyên vật liệu sau sản xuất…) đã khai trên tờ khai hải quan và chứng từ nhập kho trong kỳ”
Kết luận:
Theo các căn cứ trên, dữ liệu lập báo cáo quyết toán là lấy theo sổ sách kế toán.
Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 điều 24 tài khoản 151 được định danh là hàng mua đang đi đường;
Căn cứ điều 25 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 tài khoản 152 được định danh là nguyên vật liệu.
Điều đó chứng tỏ rằng khi lập báo cáo quyết toán chúng ta không phản ánh tài khoản hàng mua đang đi đường mà phản ánh tài khoản nguyên liệu, vật tư 152.
Nhưng:
Tại hướng dẫn 6 mẫu 15/BCQT-NVL/GSQL lại hướng dẫn: “Cột (6): Gồm lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm bán thành phẩm, thành phẩm để gắn với sản phẩm xuất khẩu thành sản phẩm đồng bộ) để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhập kho trong kỳ báo cáo; lượng nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công khác chuyển sang; hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đang đi trên đường chưa nhập kho tại cuối kỳ báo cáo; nhập lại kho khi dư thừa trên dây chuyền sản xuất; nhập kho sau khi thuê gia công lại; lượng nguyên liệu, vật tư của DNCX không làm thủ tục hải quan
Như vậy:
Có 1 sự mâu thuẫn giữa hướng dẫn tại cột 6 với hướng dẫn 1 khi mà hướng dẫn 6 lại cho tờ khai đang đi đường vào cột 6 trong khi đó tài hướng dẫn 1 lại yêu cầu báo cáo về kho nguyên liệu, vật tư theo sổ sách kế toán (152).
Vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, nếu ta cho hàng đi đường vào cột 6 nghĩa là lượng nhập trong kỳ chúng ta đã tăng lên, đồng nghĩa với việc Tồn cuối kỳ chúng ta cũng phát sinh thêm 1 lượng bằng tờ khai hàng đi đường đưa vào và nó KHÔNG KHỚP SỐ TỒN CUỐI KỲ theo sổ sách kế toán tại cột 11.
Thứ 2, đối với tài khoản 151 của kế toán, không phải chỉ những hàng hóa đã mở tờ khai Hải quan chưa nhập kho mới hạch toán vào đó. Tùy theo Incoterms, nếu điều kiện giao hàng là EXW thì khi đạt thỏa thuận mua bán kế toán cũng đã có thể hạch toán vào 151 chưa cần biết đã mở tờ khai hay không, nếu ta đưa lượng đó vào Báo cáo quyết toán thì khi đối chiếu lại không có tờ khai trong năm tài chính đó để giải trình, nếu chỉ phản ánh những trường hợp đã mở tờ khai HQ thì lại khó giải trình.
Thứ 3 thế nếu trường hợp giao hàng trước mở tờ khai sau mà cũng xét đến việc có tờ khai hay không thì lại không được đưa vào báo cáo à?
Do đó hướng dẫn Hàng đi đường tại cột 6 là KHÔNG HỢP LÝ và có thể nói là KHÔNG ĐÚNG TINH THẦN của BCQT.
Kết luận cuối cùng:
Khi mà thông tư đã yêu cầu chúng ta Báo cáo quyết toán theo sổ sách kế toán thì chúng ta nên mạnh dạn bỏ những tờ khai hàng đi đường vào năm tài chính sau báo cáo.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hướng dẫn khai hải quan và BCQT đối với vật tư tiêu hao; công cụ, dụng cụ

Phần mềm lập báo cáo quyết toán JUNE

Hướng dẫn khai hải quan và báo cáo quyết toán đối với vật tư tiêu hao; công cụ, dụng cụ

      Thực hiện hướng dẫn tại Công văn số 3304/TCHQ-GSQL ngày 27/5/2019 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn khai hải quan và báo cáo quyết toán đối với vật tư tiêu hao, công cụ, dụng cụ; Chi cục Hải quan Chơn Thành hướng dẫn Doanh nghiệp khai báo như sau:
1. Về việc khai hải quan đối với vật tư tiêu hao nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và công cụ, dụng cụ nhập khẩu:
a) Vật tư tiêu hao:

  • Căn cứ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 2, khoản 6, khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất nhập khẩu; khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu là đối tượng được miễn thuế. Hàng hóa nhập khẩu chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (DNCX) là đối tượng không chịu thuế.
  • Căn cứ Điều 54 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 34 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính có quy định:
“+ Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu;
Vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất nhưng không chuyển hóa thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu; Vật tư làm bao bì hoặc bao bì đế đóng gói sản phẩm xuất khẩu; ”
Như vậy, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu bao gồm vật tư làm bao bì, đóng gói và vật tư tiêu hao. Theo đó, vật tư tiêu hao nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu được hiểu là vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất nhưng không chuyển hóa thành sản phẩm hoặc cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu, ví dụ như phấn vẽ trên vải trong ngành may mặc; hóa chất làm sạch bề mặt vi mạch trong ngành công nghiệp điện tử.
  • Về mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu vật tư tiêu hao:
+ Đối với hoạt động nhập khẩu vật tư tiêu hao gia công cho thương nhân nước ngoài sử dụng mã loại hình E21; đối với hoạt động nhập khẩu vật tư tiêu hao để sản xuất hàng hóa xuất khẩu sử dụng mã loại hình là E31;
+ Đối với hoạt động nhập khẩu vật tư tiêu hao của DNCX từ nước ngoài sử dụng mã loại hình E11; khi nhập khẩu từ trong nước sử dụng mã loại hình E15.
b) Công cụ, dụng cụ:
  • Căn cứ quy định tại Điều 26 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thì công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ ví dụ như: các đà giáo, ván, khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp; búa, kìm, cờ lê, mỏ lết; phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng; quần áo, giầy dép chuyên dùng để làm việc…
  • Về mã loại hình sử dụng khi doanh nghiệp nhập khẩu công cụ, dụng cụ sử dụng mã loại hình A12 (bao gồm cả DNCX), trừ trường họp công cụ, dụng cụ do bên đặt gia công cung cấp theo họp đồng gia công với thương nhân nước ngoài thì sử dụng mã loại hình G13.

2. Về việc nộp báo cáo quyết toán và thông báo định mức thực tế đối với vật tư tiêu hao, công cụ, dụng cụ nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
a) Về việc nộp báo cáo quyết toán và thông báo định mức thực tế đối với vật tư tiêu hao:
Việc nộp báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 55, Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35, khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Theo đó, doanh nghiệp thực hiện loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu hoặc là DNCX thực hiện báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan về tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo năm tài chính. Đối với vật tư tiêu hao không xây dựng được định mức theo sản phẩm thì doanh nghiệp không phải xác định định mức thực tế sử dụng, nhưng phải phản ánh rõ “KXDĐM” tại chỉ tiêu thông tin số 27.11 mẫu số 27 Phụ lục I trong trường họp thông báo định mức qua hệ thống hoặc tại cột ghi chú (9) mẫu số 16/ĐMTT/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
b) V việc nộp báo cáo quyết toán và thông báo định mức thực tế đối với công cụ, dụng cụ:
Doanh nghiệp không phải xây dựng, thông báo định mức thực tế sử dụng cũng như nộp báo cáo quyết toán với cơ qụan hải quan về tình hình sử dụng công cụ, dụng cụ. Riêng đối với DNCX thì khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ là đối tượng không chịu thuế nên DNCX có trách nhiệm sử dụng công cụ, dụng cụ này trong doanh nghiệp, khi thanh lý phải thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 79 Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 55 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Chi cục Hải quan Chơn Thành thông báo đến các Doanh nghiệp đang thực hiện thủ tục tại Chi cục thực hiện đúng theo quy định tại hướng dẫn trên. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị Doanh nghiệp liên hệ Đồng chí Lê Văn Tuấn – Đội trưởng Đội Nghiệp vụ Hải quan (SĐT: 0918 422 422) hoặc Đồng chí Nguyễn Như Thành – Đội trưởng Đội Nghiệp vụ Hải quan Đồng Phú(SĐT: 0903 818 346) để được hướng dẫn.
Chi cục Hải quan Chơn Thành thông báo đến các Doanh nghiệp được biết và thực hiện.

Nguồn tin: Chi cục Hải quan Chơn Thành

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Giải trình số liệu khi Kiểm tra Báo cáo quyết toán (BCQT).

Mục đích kiểm tra là để thẩm định tính chính xác, trung thực các khai báo hải quan đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu thông qua việc kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán, dữ liệu kế toán, chứng từ hải quan, dữ liệu thương mại, hồ sơ kỹ thuật, quy trình sản xuất, thực tế hàng tồn kho tại doanh nghiệp…
  • Để lập đúng báo cáo quyết toán (theo mã NPL, mã thành phẩm đã khai báo trên tờ khai hải quan nhưng dựa trên số liệu thực tế phát sinh tại doanh nghiệp) cần phải có sự phối kết hợp của bộ phận kế toán, bộ phận kho và bộ phận xuất nhập khẩu.
  • Để lập đúng báo cáo định mức thực tế của sản phẩm xuất khẩu cũng cần phải có sự phối kết hợp giữa bộ phận kế toán, bộ phận sản xuất, bộ phận kỹ thuật và bộ phận xuất nhập khẩu. Bởi lẽ, bên cạnh việc DN phải minh chứng cho mục đích sử dụng của NPL nhập khẩu, DN còn phải mình chứng cho lượng phế liệu được xử lý thông qua tỷ lệ hao hụt.
  • Để giải trình báo cáo quyết toán và minh chứng cho mục đích sử dụng của NPL được miễn thuễ, cần thiết phải có sự tham gia giải trình của bộ phận kế toán, bộ phận kỹ thuật, bộ phận kho, bộ phận XNK.
Khi lập báo cáo quyết toán và giải trình số liệu trong kiểm tra báo cáo quyết toán, doanh nghiệp cần có phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng đối với các bộ phận: kế toán, kho, kỹ thuật, XNK. Quan trọng hơn cả là DN cần chuẩn bị sẵn sàng về nhân sự, chứng từ, dữ liệu, sổ sách cho việc giải trình khi kiểm tra báo cáo quyết toán.
Suy cho đến cùng: bài toàn về lập và giải trình báo cáo quyết toán phải là bài toán của người đứng đầu DN trong quản trị dữ liệu XNK giữa các bộ phận: kế hoạch, mua hàng, sản xuất, kế toán, XNK, kho.
Đừng để nước đến chân mới nhày. Đừng đặt hết gánh nặng lên vai Bộ phận XNK trong việc giải trình số liệu của BCQT.
Hơn nữa, đừng để:
“Không giải trình được báo cáo quyết toán, sẽ hết thanh xuân đấy “

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

06 NGUYÊN TẮC ÁP MÃ HS CỦA HÀNG HÓA DỄ HIỂU NHẤT

Phần mềm lập Báo cáo quyết toán nhanh chóng

Áp mã HS cho hàng hóa là việc cơ bản và rất quan trọng trong quá trình làm thủ tục hải quan, điều này cũng là nguyên nhân gây ra rất nhiều tranh cãi giữa doanh nghiệp và hải quan khi không đồng tình về mã hs của hàng hóa.

Việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải tuân theo 6 qui tắc. Áp dụng theo thứ tự, không áp dụng được quy tắc này mới áp dụng sang quy tắc tiếp theo (từ quy tắc 1 tới quy tắc 4)

QUY TẮC 1: Chú giải chương & Tên định danh

– Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa => chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào. Vì tên gọi của phần, chương và phân chương không thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó. Phải căn cứ vào chú giải và các phân nhóm trong chương đó.

– Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó => điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại. Phải kiểm tra chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.

Vd: Xác định mã Hs của voi làm xiếc
Ta có trình tự suy diễn như sau:
Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1: Động vật sống
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chú giải 1.c của chương 1 là trừ động vật thuộc chương 95.08
Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác định voi làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác là: 95081000

– Tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rỏ ràng nhất trong phân nhóm.

Vd: Ngựa thuần chủng để nhân giống => Trong biểu thuế có mục định danh và cụ thể là “ngựa thuần chủng để nhân giống” đồng thời chú giải chương này không có quy định khác cho sản phẩm này nên ta áp mã 01012100.

QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm

Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện

– Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.

Vd: Xe ô tô thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe ô tô

– Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện (hoặc thành sản phẩm có đặc trưng cơ bản của của phẩm đã hoàn thiện) thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.

+ Vd: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc xe ra thì các bộ phận vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.

+ Cũng tương tự như ví dụ trên nhưng các bộ phận sau khi lắp ráp lại thì thành 1 chiếc xe bị thiếu bánh => Khi đó các bộ phận tháo rời vẫn được áp mã HS như xe hoàn chỉnh.

Lưu ý:

  • Với việc nhập khẩu đồng bộ tháo rời và áp mã đồng bộ táo rời như trên không yêu cầu phải nhập hàng cùng một thời điểm, hoặc cùng một cửa khẩu, nhưng bạn phải đăng ký trước với Hải quan danh mục nhập khẩu hàng hóa đồng bộ tháo rời.
  • Nếu mục đích nhập khẩu là đồng bộ tháo rời (tức nhập về ráp thành 1 sàn phẩm) nhưng lúc nhập khẩu lại khai báo và áp vào mã bộ phận (không áp mã sản phẩm do không đăng ký danh mục trên), nếu có kiểm tra sau thông quan về mặt hàng đó và bị phát hiện, doanh nghiệp bạn sẽ bị phạt.

– Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dáng bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó. Khi đó phôi được áp mã như sản phẩm hoàn chỉnh.

Vd: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh => được áp mã chìa khóa đã hoàn thiện; Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai => được áp mã như chai hoàn thiện.

– Những loại phôi mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời của phôi nếu ráp vào sẽ thành 1 phôi của thành phẩm thì các phần tháo rời này vẫn được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.

– Việc lắp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa vào lắp ráp.

– Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.

Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất

– Áp dụng quy tắc này với các sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu.

– Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó. Chất A thuộc nhóm 1, Chất B cũng thuộc nhóm 1 => hỗn hợp của A + B sẽ thuộc nhóm 1.

Vd: Một món sa lát được làm từ cà rốt (07.06); củ cải (07.06); củ dền (07.06) => Khi đó mã HS của món sa lát này sẽ được áp là 07.06

– Các hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó sẽ được phân loại trong cùng một nhóm. (Lưu ý: sau khi các quy tắc 1, 2b không áp dụng được mới áp dụng mục này)

Vd: Các sản phẩm bằng lie tự nhiên, nếu các quy tắc 1 và 2a không có quy định thì sẽ được áp vào mã 45.03 theo quy tắc 2b.

– Những hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất, và hàng hóa cấu tạo từ hai hay nhiều nguyên liệu hoặc chất, nếu thoạt nhìn qua có thể phân loại vào hai hay nhiều Nhóm, thì phải được phân loại theo quy tắc 3.

QUY TẮC 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm

Quy tắc 3a: 1 sản phẩm nằm ở nhiều nhóm.

– Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.

Ví dụ: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã quy định cụ thể luôn là: “Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện”

Quy tắc 3b: Hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau & Một bộ sản phẩm bán lẻ (gồm nhiều sản phẩm nằm ở nhiều nhóm)

  • Hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu, bộ phận khác nhau:

– Áp theo nguyên liệu hay thành phần mang lại bản chất đặc trưng cơ bản cho hàng hoá. (bản chất đặt trưng có thể dựa vào: Kích thước; Số lượng; Chất lượng; Khối lượng; Giá trị; Công dụng…. hoặc khác.
Vd: Cửa nhôm (76.10) có tay nắm bằng thép (73.26) => Áp mã cửa này theo mã nhôm.

  • Một bộ sản phẩm bán lẻ

– Hàng hóa là bộ sản phẩm được cấu thành từ nhiều sản phẩm, nguyên liệu. Mỗi sản phẩm, nguyên liệu thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau => phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặc tính, tính chất cơ bản của bộ đó.

– Tùy bộ hàng hóa mà tính chất cơ bản được xét khác nhau. Có thể xác định theo bản chất của nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành, theo thành phần, kích thước, số lượng, trọng lượng, trị giá hoặc theo vai trò của nguyên liệu cấu thành có liên quan đến việc sử dụng hàng hóa.

– Chỉ được coi là bộ sản phẩm và áp quy tắc 3b khi thỏa mãn đồng thời các điều sau:

+ Có ít nhất 2 sản phẩm khác nhau trong bộ. (6 cái nĩa dùng trong nấu ăn, số lượng lớn hơn 2 nhưng vẫn không coi là bộ sản phẩm)

+ Các sản phẩm phải được đóng gói bán lẻ: tức là xếp cùng nhauđóng gói hoàn thiện,

+ Tuy công dụng, cách hoạt động khác nhau nhưng cùng nhau hỗ trợ cho 1 hoặc vài sản phẩm chính trong bộ sản phẩm để thực hiện một chức năng xác định.

Ví dụ 1: Bạn nhập về 1 hộp gồm 1 chai rượu mạnh (nhóm 22.08) và 1 chai rượu vang (nhóm 22.04).

=> Hai sản phẩm này không hỗ trợ cho nhau. Nên nhập về sẽ áp 2 mã riêng biệt.

Ví dụ 2: Một thùng đồ hộp gồm: 1 hộp tôm (16.05); 1 hộp pate gan (16.02); 1 hộp pho mát (04.06); 1 hộp thịt xông khói (16.02)

=> Các sản phẩm này không thể hỗ trợ cũng như chế biến chung với nhau thành 1 chức năng đã xác định trước nên sẽ được áp mã riêng theo từng loại.

Ví dụ 3: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: chiếc xuất cà phê tan(21.01), sửa (04.02), đường (17.02) => Theo đó hỗn hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là chiếc xuất cà phê tan 21011110.

Ví dụ 3: Bộ thực phẩm dùng để nấu món mỳ Spaghetti gồm: Hộp mỳ sống (19.02), một gói pho mát béo (04.06), và một gói nhỏ sốt cà chua (21.03), đựng trong một hộp carton.

=> Trường hợp này có 3 sản phẩm khác nhau, đã được đóng gói bán lẻ, các sản phẩm cùng hỗ trợ cho 1 sản phẩm chính là mỳ sống để tạo ra món mỳ Spaghetti, Vì vậy bộ sản phẩm này được áp mã theo hộp mỳ sống (19.02)

Ví dụ 4: Nhập bộ dụng cụ vẽ gồm: một thước (90.17), một vòng tính (90.17), một compa (90.17), một bút chì (96.09) và cái vót bút chì (82.14), đựng trong túi nhựa (42.02).

=> Trong bộ sản phẩm trên, thước, vòng, compa tạo nên đặc tính cơ bản của bộ dụng cụ vẽ. Do vậy, bộ dụng cụ vẽ được phân loại vào Nhóm 90.17.

Quy tắc 3c: 1 sản phẩm từ nhiều bộ phận (các bộ phận nằm ở nhiều nhóm)

  • Áp dụng khi:

– Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c).

– Một sản phẩm được tạo thành từ nhiều bộ phận nhưng các bộ phận này lại nằm ở các nhóm khác nhau.

  • Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.

Vd: Ta có sản phẩm: “Băng tải một mặt là plastic còn một mặt là cao su”. Xét thấy mặt hàng này không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 hay Nhóm 39.26 theo Qui tắc 3(a), và cũng không thể phân loại mặt hàng này theo Qui tắc 3(b). Vì vậy, mặt hàng sẽ được phân loại vào Qui tắc 3(c), tức là “phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét”. Theo Qui tắc này, mặt hàng trên sẽ được phân loại vào Nhóm 40.10.

QUY TẮC 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất

– So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.

– Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…

– Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.

Vd: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc 30.04

QUY TẮC 5: Hộp đựng, bao bì

Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì tích hợp dùng chung với sản phẩm.

– Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.

Vd: Hộp trang sức (Nhóm 71.13);

Bao đựng máy cạo râu bằng điện (Nhóm 85.10);

Bao ống nhòm, hộp kính viễn vọng (Nhóm 90.05);

Hộp, bao và túi đựng nhạc cụ (Nhóm 92.02);

Bao súng (Nhóm 93.03).

– Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.

Vd: Hộp đựng kính đeo mắt mà hộp đó bằng vàng thì không thể áp mã theo kính được. Hoặc hộp đựng chè bằng bạc hoặc cốc gốm trang trí đựng đồ ngọt.

– Nếu nhập riêng túi hợp bao bì này mà không cùng với sản phẩm sẽ áp mã theo nhóm thích hợp chứ không theo mã sản phẩm.

Quy tắc 5b: Bao bì thông thường.

– Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như túi nilon, hộp carton…), được áp mã HS theo hàng hóa. Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.

Vd: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga.

QUY TẮC 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng trong các phân nhóm.

– Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.

– Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.

Vd: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu dòng “-” trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)

– Chú giải của phân nhóm và nhóm có giá trị hơn chú giải của chương.

– Phạm vi của phân nhóm hai gạch không được vượt quá phạm vi của phân nhóm một gạch, và phân nhóm một gạch không được vượt quá nhóm của nó.

Chúc các bạn áp mã được chính xác nhất!

Nguồn: WebXuatNhapKhau

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

DV NHẬN LÀM DỊCH VỤ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN SXXK, GC, CX 2021

1. Báo cáo quyết toán áp dụng cho Doanh nghiệp SXXK, gia công và Doanh nghiệp chế xuất là gì?

Áp dụng TT39/2018/TT-BTC (tải về Thông tư 39/2018/TT-BTC) cho doanh nghiệp có hoạt động sản xuất xuất khẩu, gia công và doanh nghiệp chế xuất. Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu (theo hình thức nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, kho thành phẩm) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất. Các mẫu biểu cơ bản của Thông tư 39 bao gồm:

– Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL nếu doanh nghiệp nộp bản giấy (hoặc Mẫu số 25 nếu doanh nghiệp nộp qua hệ thống hải quan điện tử): BCQT về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất/gia công hàng hóa xuất khẩu (tải về Mẫu số 15)

– Mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL nếu doanh nghiệp nộp bản giấy (hoặc Mẫu số 26 nếu doanh nghiệp nộp qua hệ thống hải quan điện tử): BCQT về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất/gia công hàng hóa xuất khẩu (tải về Mẫu số 15a)

– Mẫu số 16/DMTT-GSQL nếu doanh nghiệp nộp bản giấy (hoặc Mẫu số 27 nếu doanh nghiệp nộp qua hệ thống hải quan điện tử): định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu. (tải về Mẫu số 16)

Thời hạn nộp báo cáo quyết toán là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Vì sao phải cần đến dịch vụ soát xét, lập Báo cáo quyết toán

Các khó khăn khi lập Báo cáo quyết toán:

Thứ nhất, sự khác biệt giữa ghi nhận mã nguyên vật liệu/thành phẩm trên sổ sách kế toán và hồ sơ hải quan.

Thứ hai, tỷ lệ hao hụt bất thường dẫn đến định mức thực tế không chính xác.

Thứ ba, các chênh lệch không giải trình được trong việc sử dụng thực tế nguyên vật liệu nhập khẩu/thành phẩm xuất khẩu giữa sổ sách kế toán, hồ sơ hải quan và BCQT.​

Thứ tư, hệ thống kế toán ở nhiều doanh nghiệp chưa thiết lập tương thích với yêu cầu kết xuất số liệu để lập nhanh báo cáo quyết toán. Đặc biệt trong các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài vẫn tồn tại một số doanh nghiệp chưa quản lý nhập xuất tồn kho nguyên phụ liệu, thành phẩm gia công trên hệ thống phần mềm.

Với khả năng giải quyết các khó khăn trên, EXIM sẽ mang lại cho quý doanh nghiệp một giải pháp nhanh chóng và hiệu quả trong lập và giải trình Báo cáo quyết toán.

3. EXIM giúp doanh nghiệp lập Báo cáo quyết toán và cung cấp các nội dung giải trình báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan

– Bộ Báo cáo quyết toán (mẫu số 15, 15a, 15b, 16).

– Giải trình Báo cáo định mức thực tế của sản phẩm xuất khẩu: Từ Lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

– Giải trình số liệu trên tờ khai với thực tế nhập – xuất kho.

–  Giải trình mở rộng báo cáo Nhập – xuất – tồn của nguyên phụ liệu, của thành phẩm: Theo mã loại hình & theo mã kê khai xuất nhập khẩu.

– Sự chênh lệch nguyên phụ liệu, thành phẩm vào thời điểm cuối năm tài chính.

– Đối với DN Gia công: Giải trình báo cáo nhập xuất tồn nguyên phụ liệu theo từng hợp đồng gia công.

4. Với đội ngũ nhiều kinh nghiệm thực tế chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn và xử lý mối quan tâm của quý doanh nghiệp về các vấn đề:

– Trễ hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan

– Chênh lệch số liệu giữa kế toán và bộ phận XNK dẫn đến bị truy thu thuế

– Doanh nghiệp không hiểu rõ về kê khai, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

– Cách lập từng chỉ tiêu báo cáo quyết toán. Cách xử lý chênh lệch số liệu. Cách hạch toán lập và lưu giữ số chi nguyên liệu vật tư nhập khẩu.

– Kinh nghiệm kiểm soát nguyên vật liệu sản xuất.

– Quy định xử lý phế liệu, phế thải trong định mức và ngoài định mức. Các điểm lưu ý khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo. Công tác chuẩn bị trước khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo.

– Kiểm tra sau thông quan.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

EXIM – MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 08-03-2022

Xin chúc tất cả chị em phụ nữ luôn thành công trong công việc, hạnh phúc trong tình yêu và trọn vẹn cuộc sống.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

04 LƯU Ý KHI LÀM BÁO CÁO QUYẾT TOÁN XNK CẦN PHẢI BIẾT!

Làm báo cáo quyết toán xuất nhập khẩu không thể tránh khỏi sai sót. Bài viết dưới đây cho xnk biết những lưu ý khi làm BCQT cần nắm rõ.
– Làm báo cáo quyết toàn bằng phần mềm gì không quan trọng, quan trọng là số liệu phải chuẩn, bên xnk và kế toán phải khớp và đặc biệt là phải làm sổ chi tiết để giải trình khi cơ quan thanh tra, kiểm tra yêu cầu.
– Đừng vì thời hạn 30/03 mà làm liều số liệu. Có thể chấp nhận bị phạt vì nộp chậm nhưng phải học, phải hỏi để biết cách làm, biết phải làm như thế nào để ra được 1 báo cáo chuẩn.
– Đừng bao giờ phụ thuộc vào phần mềm xnk và đừng tin vào phần mềm xnk. Số liệu của Kế toán mới là số liệu chuẩn và buộc phải theo số liệu thực tế.
– Làm báo cáo theo mẫu 15 không khó, Cái khó là số liệu đó có chuẩn và có giải trình được số liệu đó khi cơ quan hải quan yêu cầu hay cơ quan thanh tra, kiểm tra yêu cầu hay không?

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

03 LƯU Ý KHI LÀM BCQT CHO HÀNG GIA CÔNG, SXXK, CHẾ XUẤT

Phần mềm Lập Báo cáo quyết toán JUNE

Khi làm báo cáo quyết toán gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất xảy ra nhiều sai sót. Bài viết dưới đây là 03 lưu ý khi làm báo cáo quyết toán.

Báo cáo quyết toán được xem là bài toán đau đầu đối với nhân viên xuất nhập khẩu của các công ty gia công, sản xuất xuất khẩu và chế xuất. Để hạn chế sai sót trong quá trình xây dựng bản báo cáo, mọi người cần lưu ý một số trường hợp sau đây:

Sản phẩm xuất khẩu không có thuế xuất khẩu nhưng thành phần nguyên liệu cấu tạo có thuế xuất khẩu thì doanh nghiệp phải đóng thuế xuất khẩu cho nguyên liệu đó.

Trong cùng 1 sản phẩm nhưng có 2 loại nguyên vật liệu để thay thế cho nhau để sản xuất, tên và mã sản phẩm là toàn cầu, không thể thay đổi mã/tên, hải quan yêu cầu phải có Phần mềm trung gian / hoặc đặt mã sản phẩm , để phẩn mềm hải quan có thể đọc được

Khi doanh nghiệp phát hiện phần thuế còn thiếu, chưa kịp đóng, phải chủ động khai trước phần thừa (phạt 20% thuế). Nếu để Hải quan phát hiện, phạt từ 1 đến 3 lần thuế tùy thời điểm.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

05 Lỗi khi Báo cáo quyết toán doanh nghiệp Thương mại cần biết

Khi kiểm tra báo cáo quyết toán doanh nghiệp thương mai, cơ quan kiểm tra thuế thường đi sâu vào 5 vấn đề chính là Hàng tồn kho, Doanh thu, Chi phí tiền lương, Tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn mua vào và xuất ra, Tình hình kê khai và nộp thuế.

Từ 5 đầu mục chính này, nếu đi sâu vào chi tiết, các doanh nghiệp thương mại thường gặp rất nhiều vấn đề khó giải quyết. Nếu phát hiện kịp thời thì có thể điều chỉnh nhưng để tồn tại lâu dài thì rất dễ bị phạt khi quyết toán doanh nghiệp.

Kinh nghiệm kiểm tra báo cáo quyết toán cho xuất nhập khẩu

Vấn đề về hàng tồn kho

Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và các doanh nghiệp thường mắc các lỗi điển hình như:

Tồn kho thực tế chênh lệnh nhiều so với sổ sách

+ Do bán hàng không xuất hóa đơn. Việc bán hàng không xuất hóa đơn dẫn đến tồn thực tế ít hơn nhiều so với sổ sách.
+ Do mua hàng vào không có hóa đơn nhưng lại xuất hóa đơn đầu ra.

Âm kho thời điểm

Nguyên nhân do việc hạch toán của kế toán không đúng theo thực tế hàng nhập xuất trong kho dẫn đến khi bán khách cần hóa đơn là xuất làm âm kho thời điểm hoặc do các yếu tố khách quan khác.

Lỗi kế toán

Kế toán hay gặp các lỗi trong việc tính giá xuất kho, phân bổ chi phí mua hàng cho hàng mua bị thiếu sót dẫn đến giá trị hàng xuất sai lệch.

Doanh thu

Trong báo cáo quyết toán doanh nghiệp, các vấn đề thường gặp liên quan đến doanh thu như giá bán thấp hơn giá vốn, xuất hàng mẫu nhưng không thu tiền, hủy hàng cận date sai quy định, hóa đơn không ghi rõ tên hàng hóa.

Giá bán thấp hơn giá vốn (Giá nhập hàng): Theo quy định tại Điều 25 thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy đinh về việc ấn định thuế có ghi rõ: Trường hợp người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường sẽ bị ấn định thuế. Doanh nghiệp chỉ được chấp nhận các trường hợp bán thanh lý hàng cận date, hàng lỗi và số lượng nhỏ chứng minh được giá hợp lý với thị trường. Đối với trường hợp hàng tồn kho nhiều năm thì cần tính toán trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Xuất hàng mẫu không thu tiền (không đăng ký với sở công thương, theo nghị đinh 81/2018/NĐ_CP thì các doanh nghiệp khi chạy chương trình khuyến mại không thu tiền dưới 100 triệu thì không phải đăng ký nữa, vì vậy trước thời điểm nghị định 81/2018/NĐ-CN thì các CTKM vẫn phải đăng ký và thông báo).

– Hủy hàng cận date: Cần có đầy đủ chứng từ hợp lệ cho việc hủy hàng cận date, chứng minh được nguồn nhập, thời điểm nhập lô hàng cận date (có thể tự hủy hàng hoặc thuê bên có chức năng hủy hàng để tiêu hủy).

– Hóa đơn không ghi rõ tên hàng hóa chỉ ghi chung chung 1 mã hàng nhưng xuất ra rất nhiều mã và giá khác nhau.

Thuế GTGT đầu vào và đầu ra

Thuế GTGT đầu vào và đầu ra được xem là một trong những tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động báo cáo quyết toán doanh nghiệp thương mại.

Thuế GTGT đầu vào

– Mắc lỗi ở các trường hợp khách hàng thanh toán trước nhưng trong hợp đồng không ghi rõ là đặt cọc hay không ghi rõ thời điểm giao nhận hàng hóa dẫn đên cơ quan kiểm tra nghi ngờ xuất hóa đơn sai thời điểm.
– Xuất bán cho khách hàng những hàng hóa chưa đủ điều kiện bán như hàng mới phân luồng chưa hoàn thành thủ tục thông quan.
– Xuất hóa đơn đầu ra sản phẩm có thông số sai lệch với hàng hóa nhập khẩu.
– Xuất bán hàng hóa là hàng phi mậu dịch.
– Nếu dùng hóa đơn giấy thì để cách hóa đơn dẫn đến xuất hóa đơn ngày không liên tục với số thứ tự hóa đơn, giá trị liên 2 không khớp với liên 1 và liên 3.
– Xuất bán hàng với nhiều mức giá khác nhau, và chênh lệch quá nhiều do khách hàng gửi giá (Lưu ý đối với những mặt hàng có quy định về giá bán thì phải dựa trên giá quy định để xuất bán).

Thuế GTGT Đầu vào

– Hóa đơn: Không đầy đủ chứng từ biên bản bàn giao hàng hóa, hợp đồng, chứng từ thanh toán.
– Hóa đơn trên 20 triệu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
– Tại thời điểm thanh kiểm tra chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với hóa đơn trên 20tr, quá thời hạn thanh toán trong hợp đồng không có biên bản gia hạn thanh toán.
– Chi phí về TSCĐ, CCDC không hợp lý với hoạt động kinh doanh của công ty.
– Các chi phí về tiếp khách không hợp lý
– Các hóa đơn chứng từ về vận chuyển hàng không có hợp đồng, bảng kê từng chuyến vận chuyển, xác nhận từng chuyến vận chuyển.
– Các chứng từ chi phí khác gặp phải hóa đơn doanh nghiệp bỏ trốn.
– Mất hóa đơn đỏ gốc của chi phí, mất các chứng từ…

Chi phí tiền lương – Thuế thu nhập cá nhân

Đối với doanh nghiệp thương mại có hệ thống phân phối lớn, lượng nhân viên bán hàng, nhân viên phát triển thị trường lớn thì chi phí lương cũng là một chi phí chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Các lỗi doanh nghiệp thường gặp liên quan đến chi phí tiền lương như:
– Chi phí lương kê khai trong báo cáo tài chính không khớp với trong quyết toán thuế TNCN
– Không đủ hồ sơ nhân sự, hồ sơ bảng lương và thanh toán lương
– Số lượng nhân sự và chi phí lương kê khai bảo hiểm và thuế chênh lệch lớn nếu kiểm tra liên ngành mà doanh nghiệp không có những giải trình hợp lý sẽ bị truy thu bảo hiểm rất nhiều.
– Các chi phí thưởng, và chế độ khác của NLĐ như tiền ăn, tiền sinh nhật, tiền ma chay, hiếu hỷ, tiền thưởng không có trong quy chế lương, hoặc trong HĐLĐ.
– Công ty báo lỗ nhưng lại chi thưởng tết lớn thì chi phí thưởng này dễ bị loại khỏi chi phí hợp lý.
– Khoản chi phí về đồng phục, đồ bảo hộ mà không có biên bản cấp phát, không có ký nhận đầy đủ
– Các khoản mua bánh trung thu, mua giỏ quà tết tặng nhân viên mà không xuất hóa đơn đầu ra.
– Lưu ý khi lên quyết toán thuế TNCN phải có đủ toàn bộ mã số thuế của NLĐ và người phụ thuộc.
Hồ sơ đối với thuế TNCN:
– Hợp đồng lao động
– Bảng lương – bảng chấm công có ký tá đầy đủ
– Hồ sơ của nguời lao động : CMND , sổ hộ khẩu ( nếu có ), Sổ bhxh ( nếu đã đóng ) , sơ yếu lý lịch , bằng cấp ..
– Hồ sơ về người phụ thuộc, các ủy quyền quyết toán, các cam kết thu nhập.
– Quyết toán thuế TNCN các năm

Tờ khai thuế và nộp thuế

Các lỗi về thuế thường gặp trong các doanh nghiệp thương mại như:
– Nộp chậm tờ khai
– Nộp sai tờ khai
– Nộp chậm tiền thuế.
Để đảm bảo doanh nghiệp không phải chịu các khoản phạt thuế như tiền phạt nộp chậm tờ khai, tiền chậm nộp thuế kế toán phải luôn cập nhật lịch nộp các tờ khai mà doanh nghiệp mình phải thực hiện định kỳ tháng, quý, năm như: Tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN tạm tính, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán và báo cáo tài chính cuối năm.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn