Không nộp BCQT hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định phạt bao nhiêu?

Cho hỏi trong lĩnh vực hải quan, thì trường hợp tổ chức không nộp báo cáo quyết toán hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  • Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP có quy định:“3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:…

    b) Không nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định;”

    Mức phạt này áp dụng cho tổ chức vi phạm (Khoản 3 Điều 5 Nghị định này).

    Như vậy, trường hợp tổ chức không nộp báo cáo quyết toán hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

CÓ THỂ GỘP CHUNG 01 BCQT CHO 2 LOẠI HÌNH SXXK VÀ GIA CÔNG

Trả lời câu hỏi: Có thể gộp chung 01 Báo cáo quyết toán cho 2 loại hình sản xuất xuất khẩu và gia công trong một công ty có được không?

Báo cáo quyết toán “sản xuất xuất khẩu” và ” hợp đồng gia…

Câu hỏi:

Công ty chúng tôi có 2 loại hình là “Gia công” và ” Sản xuất xuất khẩu” thì báo cáo quyết toán hải quan có được gộp chung 1 báo cáo quyết toán được không?

Câu trả lời:

Vướng mắc nêu trên, Cục Hải quan Đồng Nai có ý kiến trao đổi như sau:

Căn cứ Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại  Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính:

“Điều 60. Báo cáo quyết toán

1. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán

Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài chính cho cơ quan hải quan.

2. Địa điểm nộp báo cáo quyết toán

Tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 Thông tư này hoặc Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp chế xuất.

3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

a) Nộp báo cáo quyết toán

a.1) Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

Nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc tổng trị giá nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống. Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của tổ chức, cá nhân.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất ra sản phẩm sau đó bán sản phẩm cho tổ chức, cá nhân khác để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tổ chức, cá nhân xuất khẩu phải báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều này;

a.2) Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công với thương nhân nước ngoài:

Trường hợp tổ chức, cá nhân theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do bên đặt gia công cung cấp, máy móc, thiết bị thuê mượn để thực hiện hợp đồng gia công, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh tại tài khoản ngoài bảng hoặc trên Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức, cá nhân thì nộp báo cáo quyết toán theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL đối với nguyên liệu, vật tư và mẫu số 16/BCQT-MMTB/GSQL đối với máy móc, thiết bị ban hành kèm theo Phụ lục V Thông tư này. Trường hợp Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức, cá nhân theo dõi chi tiết lượng hàng hóa, không theo trị giá thì được sử dụng kết quả kết xuất từ Hệ thống của tổ chức, cá nhân để lập báo cáo quyết toán đối với phần hàng hóa không quản lý theo trị giá này;

a.3) Đối với DNCX báo cáo quyết toán được lập theo nguyên tắc nêu tại điểm a.1, a.2 khoản này tương ứng với loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công.

b) Lập và lưu trữ sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo các quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu, vật tư;

c) Lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo các quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ xuất khẩu theo số hợp đồng, đơn hàng;

d) Lập và lưu trữ chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế phẩm;

đ) Xuất trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan đến nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu khi cơ quan hải quan kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.

 Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL và 15a/BCQT-SP/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“Ghi chú khác:

        Cột (6): Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại;…”

Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

>> Xem thêm: KHAI BÁO TRONG BCQT THEO MẪU SỐ 15 CỦA THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Kinh nghiệm kiểm tra Báo cáo quyết toán XNK cần biết

1. Kiểm tra định mức

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì người khai hải quan không có trách nhiệm phải kê khai định mức sản phẩm với cơ quan hải quan, tuy nhiên có trách nhiệm xây dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt đối với từng mã sản phẩm. Lưu trữ và xuất trình định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư….Trong quá trình sản xuất nếu có thay đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi định mức.

Đồng thời, người khai hải quan phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng
mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Do đó, tại thời điểm kiểm tra, ghi nhận trên biên bản kiểm tra việc người khai hải quan cung cấp các chứng từ, tài liệu, dữ liệu về định mức đối với các mã sản phẩm,
các mã nguyên liệu, vật liệu cần kiểm tra; quy trình sản xuất đối với các mã sản phẩm cần kiểm tra; việc sử dụng các loại nguyên liệu, vật liệu trong từng công đoạn sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm xuất khẩu để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu.

Tùy theo các đặc tính, quy trình sản xuất của sản phẩm xuất khẩu, việc lưu trữ, quản lý các chứng từ, tài liệu, dữ liệu về định mức của người khai hải quan mà
quyết định phương pháp kiểm tra định mức phù hợp.

Tuy nhiên nhìn chung có các phương pháp cơ bản sau:

+ Kiểm tra định mức thực tế trên cơ sở tài liệu kỹ thuật;

+ Kiểm tra định mức thực tế trên cơ sở lượng xuất – nhập – tồn;

+ Kiểm tra định mức thực tế trên cơ sở tài khoản kế toán

>> Xem thêm: Thời điểm nào kiểm tra báo cáo quyết toán tại doanh nghiệp? 

2. Kiểm tra tình hình tồn kho nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu

Kiểm tra xác định lượng nguyên liệu, vật tư đã sử dụng, còn tồn theo các khai báo của doanh nghiệp với cơ quan hải quan với lượng tồn kho thực tế tại doanh nghiệp theo 01 trong các phương pháp sau:

– Xác định lượng tồn kho theo kê khai của người khai hải quan;

– Xác định lượng tồn kho thực tế tại trụ sở người khai hải quan;

+ Xác định lượng tồn kho thực tế trên cơ sở kiểm tra thực tế tồn kho tại thời điểm kiểm tra;

+ Xác định lượng tồn kho thực tế tại doanh nghiệp trên cơ sở sử dụng báo cáo quyết toán đã được kiểm toán độc lập.

* Một số lưu ý khi xác định lượng tồn kho theo kê khai hải quan và tồn kho thực tế tại doanh nghiệp:

– Xác định lại số liệu doanh nghiệp kê khai hải quan trong đó lưu ý các trường hợp doanh nghiệp bị lập biên bản chứng nhận, biên bản vi phạm, kê khai bổ sung và các trường hợp hủy tờ khai. Trong đó đối với số liệu khai thác từ hệ thống VNACCS/VIS cần lưu ý về các trường hợp kê khai bổ sung sau thông quan vì khi kết xuất dữ liệu đối với các trường hợp này đều không thể hiện đúng chính xác dữ liệu doanh nghiệp đã khai bổ sung sau thông quan.

– Kiểm tra và xác định các yếu tố phải cộng, phải trừ khi xác định tồn thực tế nguyên phụ liệu của một công ty như nguyên liệu giao, nhận gia công trong nước; nguyên phụ liệu đi đường; hàng gửi bán và nguồn gốc nguyên vật liệu; thời điểm hạch toán kế toán với thời điểm khai báo hải quan.

– Kiểm tra tính chính xác, hợp lý của bộ hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu: Đối chiếu thông tin trên tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu với thông tin trên chứng từ kèm theo (hợp đồng, hóa đơn, packinglist, bill…); Đối chiếu số lượng nguyên phụ liệu trên tờ khai nhập khẩu với sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; sản phẩm xuất khẩu trên tờ khai xuất khẩu với sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu.

– Kiểm tra thực nhập, thực xuất: Đối chiếu số lượng nguyên phụ liệu nhập khẩu với sổ/thẻ kho của bộ phận kho nhằm xác định các trường hợp nhập thừa, nhập thiếu; có nhập khẩu nhưng không nhập kho; Đối chiếu số lượng sản phẩm xuất khẩu với sổ/thẻ kho của bộ phận kho nhằm xác định các trường hợp xuất thừa, xuất thiếu; có xuất kho nhưng không xuất khẩu; Đối chiếu công nợ phải trả người bán với trị giá nguyên liệu, vật tư trên tờ khai nhập khẩu để phát hiện các trường hợp khai sai số lượng, trị giá hàng nhập khẩu, phát hiện các khoản điều chỉnh tăng, giảm công nợ; Đối chiếu công nợ phải thu của khách hàng với trị giá trên tờ khai xuất khẩu để phát hiện các trường hợp khai sai số lượng.

– Xác định chênh lệch:
Chênh lệch giữa tồn kho theo kê khai của người khai hải quan và tồn kho thực tế tại doanh nghiệp được xác định

– Xác định chênh lệch:
Sau khi xác định được lượng chênh lệch sẽ phát sinh 03 trường hợp: Không chênh lệch; chênh lệch thiếu và chênh lệch thừa. Trên cơ sở đó sẽ thực hiện việc xác định số tiền thuế ấn định, trong đó.

>> Xem thêm: KHAI BÁO TRONG BCQT THEO MẪU SỐ 15 CỦA THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

a) Chênh lệch bằng 0 (không chênh lệch):

Doanh nghiệp kê khai hải quan phù hợp với số liệu thực tế, số liệu kế toán tại doanh nghiệp.

Do đặc thù của sản xuất, kinh doanh cũng như định mức, tỷ lệ hao hụt do doanh nghiệp kê khai với cơ quan hải quan thì việc không phát sinh chênh lệch giữa số liệu tồn kho thực tế tại doanh nghiệp với số liệu tồn kho theo kê khai hải quan đối với tất cả các mã nguyên vật liệu là khó có thể xảy ra.

Thực tế phát sinh nhiều doanh nghiệp hiện nay khi cung cấp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (thường có mối liên hệ với đơn vị làm dịch vụ kế toán của doanh nghiệp) thực hiện việc hạch toán kế toán hoàn toàn dựa trên cơ sở số liệu tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu; định mức do doanh nghiệp kê khai với cơ quan hải quan trong các hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế, không thu, ….

Từ đó bộ phận kế toán mới lập các chứng từ như phiếu xuất kho, nhập kho và các chứng từ kế toán khác một các phù hợp để xuất trình, cung cấp cho hải quan.

Khi kiểm tra thực tế nếu chỉ căn cứ vào các chứng từ do doanh nghiệp cung cấp và đối chiếu với số liệu quản lý của cơ quan hải quan thì sẽ không phát sinh bất cứ chênh lệch hay sai sót nào. Khi phát sinh trường hợp này, vấn đề đặt ra là cần kiểm tra lại tính chính xác, hợp lý, đúng quy định của việc hạch toán kế toán cũng như chính xác thực của số liệu kiểm kê tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

– Làm việc bộ phận kho nguyên liệu, thành phẩm để làm rõ việc quản lý, lưu trữ, báo cáo hay cung cấp chứng từ xuất kho, nhập kho nguyên vật liệu cho bộ phận kế toán để thực hiện việc hạch toán kế toán như thế nào? Tiến hành kiểm tra thực tế (nếu cần) để xác minh tính chính xác các trình bày của bộ phận kho nguyên liệu.

– Kiểm tra chi tiết việc hạch toán kế toán vào tài khoản 152, 621 tại các thời điểm có đối chiếu với số liệu qua làm việc với bộ phận kho nguyên liệu. Từ đó xác định việc hạch toán kế toán có hay không dựa trên số liệu thực tế phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Làm việc với bộ phận kho nguyên liệu, thành phẩm và bộ phận kế toán để làm rõ cơ sở của việc xây dựng bảng kiểm kê tồn kho cuối kỳ. Trong đó lưu ý đối với các nguyên liệu, vật liệu không thể tồn tại dưới dạng số lẻ nhưng trong bảng kiểm kê vẫn thể hiện số lẻ (ví dụ: Cúc áo: 1.567,38 cái; Dây kéo: 365.869,72 cái….).

Qua làm việc tại một cách tổng thể như trên, sẽ chứng minh được với đại diện doanh nghiệp về tính không chính xác, trung thực và đúng quy định của các chứng từ, số liệu tài liệu đã cung cấp, kể cả số liệu đã được kiểm toán.

Từ kết quả làm việc này doanh nghiệp cung cấp số liệu đúng, chính xác phản ánh đúng thực tế tại doanh nghiệp vì tại doanh nghiệp luôn phải nắm rõ số liệu này để quản trị, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể kiểm định tính chính xác này bằng cách kiểm tra thực tế đại diện một số mã nguyên vật liệu.

b) Chênh lệch thừa (lượng tồn kho tại doanh nghiệp nhiều hơn lượng tồn kho theo số liệu kê khai hải quan)

Việc tồn nguyên liệu thực tế tại kho doanh nghiệp lớn hơn tồn theo hồ sơ, chứng từ hải quan có thể do: doanh nghiệp thanh quyết toán nguyên vật liệu gia công, xét hoàn thuế, không thu thuế, xây dựng báo cáo xuất nhập tồn… với định mức xây dựng cao hơn định mức thực tế sản xuất; doanh nghiệp có hành vi xuất khống; đưa tờ khai xuất khẩu đã hủy hoặc kê khai thiếu tờ khai nhập khẩu trong hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, báo cáo quyết toán; hàng thực nhập kho thừa so với khai báo hải quan trên tờ khai nhưng không khai bổ sung.

Đoàn Kiểm tra, nếu có đủ điều kiện, thực hiện việc xác định, làm rõ các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch tồn kho thừa để ngoài việc ấn định thuế còn thực hiện lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Trong trường hợp không xác định được nguyên nhân cụ thể dẫn đến chênh lệch thừa thì cũng ghi nhận ý kiến giải trình của doanh nghiệp về nguyên nhân dẫn đến chênh lệch thừa để làm cơ sở cho việc để xuất xử lý hay không xử lý vi phạm hành
chính của doanh nghiệp.

Lưu ý:

+ Chênh lệch thừa của doanh nghiệp chế xuất:

Cơ sở pháp lý cho việc đề xuất không ấn định thuế (không thuộc đối tượng chịu thuế) đối với phần chênh lệch thừa này khi có đủ cơ sở để xác định:

– Lượng nguyên vật liệu này thực tế còn tồn tại kho doanh nghiệp chế xuất;

– Doanh nghiệp chế xuất không vi phạm Điều 39 Luật Quản lý thuế;

– Doanh nghiệp chế xuất cam kết sẽ tiếp tục quản lý, sửdụng số nguyên liệu, vật tư này để sản xuất hàng xuất khẩu

Lưu ý:

+ Chênh lệch thừa của hợp đồng gia công:

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì bên nhận gia công được quyền xử lý đối với lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng nguyên liệu, vật tư thực nhập khẩu thì khi bán, tiêu thụ nội địa không phải
làm thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng nhưng phải kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nội địa theo quy định của pháp luật về thuế.

Do đó khi xem xét ấn định thuế đối với lượng nguyên liệu, vật tư gia công dư thừa cũng cần lưu ý đến quy định trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

c) Chênh lệch thiếu (lượng tồn kho tại doanh nghiệp ít hơn lượng tồn kho theo số liệu kê khai hải quan):

Việc tồn nguyên liệu thực tế tại kho doanh nghiệp nhỏ hơn tồn theo hồ sơ, chứng từ hải quan có thể do: doanh nghiệp bán, tiêu thụ nội địa nguyên liệu nhập khẩu nhưng không khai báo hải quan; doanh nghiệp thanh quyết toán nguyên vật liệu gia công, xét hoàn thuế, không thu thuế, xây dựng báo cáo xuất nhập tồn… với định mức xây dựng thấp hơn định mức thực tế sản xuất; đưa tờ khai nhập khẩu đã hủy hoặc kê khai thiếu tờ khai xuất khẩu trong hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, báo cáo quyết toán; hàng thực nhập kho thiếu so với khai báo hải quan trên tờ khai nhưng không khai bổ sung, khai báo xuất khẩu trên tờ khai ít hơn thực tế xuất kho tại doanh nghiệp…

Khi phát sinh lượng chênh lệch thiếu, phải xác định rõ nguyên nhân dẫn đến lượng chênh lệch thiếu này có hay không phải do doanh nghiệp thực hiện việc tiêu thụ nội địa trực tiếp đối với nguyên liệu, vật liệu hay tiêu thụ các sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu. Nội dung này có thể bị xử lý theo hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Để kiểm tra phát hiện các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng (có tiêu thụ nội địa, cho, biếu, tặng …không kê khai hải quan), thực hiện:

– Kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng bán ra có thuế suất 0%;
– Kiểm tra sổ chi tiết nguyên liệu, thành phẩm nội địa (nếu có) nhằm phát hiện những mã thành phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu thay đổi mục đích sử dụng.

Để kiểm tra phát hiện các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng (có tiêu thụ nội địa, cho, biếu, tặng …không kê khai hải quan), thực hiện:

– Kiểm tra các trường hợp xuất kho nguyên phụ liệu không phải xuất vào sản xuất, không phải tái xuất, xuất gia công.

– Kiểm tra chi tiết các khoản doanh thu, doanh thu bất thường của doanh nghiệp (tài khoản 511, 711…);

Ngoài các nội dung trên cần kiểm tra thêm hoạt động giao gia công, nhận gia công của doanh nghiệp (nếu có); kiểm tra đối với việc xử lý phế liệu, phế phẩm (nếu  có)

>> Xem thêm: Hướng dẫn báo cáo quyết toán (BCQT) hải quan theo mẫu 15, 15a, 16

Nguồn: Cẩm Nang XNK

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai báo hải quan miễn phí – CCS4EO_VNACCS

Tổng cục Hải quan triển khai Phần mềm Khai Hải quan (CCS4EO-VNACCS) miễn phí cho doanh nghiệp Xuất nhập khẩu trên website thuộc Tổng cục hải quan bắt đầu sử dụng từ ngày 01/01/2022. CCS4EO-VNACCS được thực hiện bởi Công ty cổ phần dịch vụ EPAY.

Link đăng nhập phần mềm khai báo hải quan miễn phí – CCS4EO_VNACCS: https://e-declaration.customs.gov.vn:8443/

Giao điện màn hình đăng nhập:

Phần mềm khai hải quan miễn phí mới sẽ được cài đặt tập trung tại Tổng cục Hải quan, cơ quan Hải quan sẽ triển khai địa chỉ khai báo trên Internet, doanh nghiệp chỉ cần có thiết bị kết nối internet là có thể truy cập để khai báo mà không cần phải  đầu tư về máy móc, thiết bị cũng như chi phí bản quyền mua phần mềm của bên thứ 3 (ECUS5 VNACCS 2018 của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn, Phần mềm khai hải quan điện tử FPT.VNACCS (FPT e-Customs Service) của Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPS FPT, Phần mềm khai hải quan trực tuyến CDS Live (Customs Declaration System) của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Thông Tin G.O.L, PHẦN MỀM KHAI BÁO THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ SOFTECH-ECS 2018 của Công ty cổ phần Softech, Phần mềm khai hải quan điện tử Dịch vụ iHQ S / iHQ C của Công ty cổ phần TS24).

Tài liệu HDSD tải về tại đây: HDSD_Phan mem khai bao hai quan mien phi_PDF

Chúng tôi sẽ sớm làm video hướng dẫn trực tiếp sử dụng phần mềm này trong các bài đăng sau.

Quy định về xử lý chênh lệch tồn kho nguyên vật liệu trên báo cáo quyết toán

Nguyên vật liệu do doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế. Việc quản lý, sử dụng những nguyên vật liệu này chịu sự giám sát của Cơ quan Hải quan.

Theo đó, định kỳ Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu (báo cáo quyết toán) cho Cơ quan Hải quan. Trong quá trình kiểm tra hải quan, kiểm tra sau thông quan, bất kỳ sự chênh lệch lượng nguyên vật liệu giữa báo cáo quyết toán và sổ sách kế toán có thể dẫn đến việc truy thu thuế nhập khẩu, thuế GTGT nhập khẩu. Đây là một vấn đề mà các DNCX thường gặp phải.

Kiểm tra sau thông quan tại doanh nghiệp

Tổng cục Hải quan (TCHQ) trả lời vướng mắc của DNCX Ngày 29 tháng 9, TCHQ đã ban hành công văn số 9376/TCHQ -TXNK về việc xử lý thuế đối với việc chênh lệch này.

Chênh lệch có thể là chênh lệch dương hoặc chênh lệch âm:

  • Chênh lệch dương xảy ra khi lượng NVL trong sổ sách kế toán lớn hơn trong báo cáo quyết toán NVL; và ngược lại đối với chênh lệch âm.
  • Chênh lệch âm có thể bị quy là phần NVL chênh lệch đã được tiêu thụ trong nước thay vì dùng để sản xuất hàng xuất khẩu.

Vì thế, thuế nhập khẩu sẽ bị ấn định đối với phần chênh lệch âm này. Vấn đề này chủ yếu phát sinh từ sự sai khác giữa định mức NVL đăng ký với Cơ quan Hải quan
(trước 01/04/2015) và định mức sử dụng thực tế.
Theo công văn 9376, Cơ quan Hải quan sẽ không thực hiện ấn định thuế đối với chênh lệch dương nếu số lượng NVL vẫn còn tồn kho.

Cơ quan Hải quan cũng không thực hiện ấn định thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nhập khẩu đối với lượng chênh lệch âm nếu sự chênh lệch này phát sinh từ các nguyên nhân sau:
(1) Định mức khai báo với Cơ quan Hải quan thấp hơn định mức thực tế sử dụng nguyên liệu;
(2) Đơn vị tính của doanh nghiệp khác đơn vị tính của Hải quan;
(3) Doanh nghiệp cam kết không bán nguyên liệu, vật tư vào nội địa;
(4) Cơ quan Hải quan không phát hiện doanh nghiệp tiêu thụ nguyên liệu, vật tư này vào thị trường nội địa.

Tải download Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mới nhất

Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo cáo của chủ đầu tư về việc tổng hợp quyết toán các khoản chi phí dự án khi dự án hoàn thành. Bao gồm số vốn đầu tư, số chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, giá trị tài sản….. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC quyết toán dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước.


Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

1. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là gì?

Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành mới nhất – Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo cáo của chủ đầu tư về việc tổng hợp quyết toán các khoản chi phí dự án khi dự án hoàn thành.

2. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành – Mẫu 09/QTDA

Mẫu số: 09/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư s10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

CHỦ ĐẦU TƯ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………, ngày  tháng  năm…..

BÁO CÁO

Quyết toán dự án hoàn thành

Của Dự án:……………………………..

(Dùng cho dự án Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)

1. Văn bản pháp lý:

Số TT Tên văn bản Ký kiệu văn bản; ngày ban hành Tên cơ quan duyệt (ban hành) Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
1 2 3 4 5
I Hồ sơ pháp lý
– Quyết định phê duyệt dự án, dự toán
– Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
– Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)
– Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
– Văn bản phê duyệt dự án (nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
– Văn bản cho phép hủy bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn
– Các văn bản khác có liên quan
…..
II Hợp đồng
1
III Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có)
1

II. Thc hin đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Nguồn vốn đầu tư Được duyệt Thc hin Ghi chú
1 2 3 4
Tổng số
1. Nguồn vốn đầu tư công:
1.2. Vốn NSNN
1.2. Vốn đầu tư công khác
2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh
3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước
4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
5. Nguồn vốn khác (nếu có)

2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đng

Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Tăng (+)
Giảm (-)
1 2 3 4
Tng số

3. Số lượng, giá trị tài sản cố định hình thành sau đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):

III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:

1 .Tình hình thực hiện:

– Thuận lợi, khó khăn

– Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước

– Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư

3. Kiến nghị:

Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án

NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
………,ngày… tháng… năm….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành cơ bản như sau:

3. Mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo Thông tư 09/2016/TT-BTC

Mẫu số: 01/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Tên dự án:…………………………………………………….

Tên công trình, hạng mục công trình:………………………………………..

Chủ đầu tư:………………………………………..

Cấp quyết định đầu tư:………………………………………..

Địa điểm xây dựng:………………………………………..

Quy mô công trình: …………………………Được duyệt:………….. Thực hiện…………………

Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………

Thời gian khởi công – hoàn thành: ……………………..Được duyệt:……………….. Thực hiện………………..

I/ Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Tên nguồn vốn Theo Quyết định đầu tư Thực hiện
Kế hoạch Đã thanh toán
1 2 3 4
Tổng cộng
– Vốn NSNN

– Vốn TD ĐTPT của Nhà nước

– Vốn TD Nhà nước bảo lãnh

– Vốn ĐTPT của đơn vị

– …

II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đồng

STT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Đề nghị quyết toán Tăng, giảm so với dự toán
1 2 3 4 5
Tổng số
1 Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
2 Xây dựng
3 Thiết bị
4 Quản lý dự án
5 Tư vấn
6 Chi khác

III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:

2. Chi phí không tạo nên tài sản:

IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

STT Nhóm Giá trị tài sản (đồng)
Tổng số
1 Tài sản dài hạn (cố định)
2 Tài sản ngắn hạn

V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán

1 – Tình hình thực hiện dự án:

– Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:

+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.

+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.

2 – Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.

– Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

3 – Kiến nghị:

…………, ngày… tháng… năm…

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Những chính sách về HQ tạo thuận lợi cho thông quan trong dịch Covid-19

Nhiều cơ chế chính sách đã được Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính, trình Chính phủ ban hành tạo thuận lợi thương mại, đặc biệt là các chính sách đặc thù giải quyết vướng mắc trong quá trình nhập khẩu hàng hóa phục vụ phòng chống dịch.


 

Những chính sách hải quan tạo thuận lợi do doanh nghiệp trong dịch covid 19

Miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu phục vụ phòng, chống dịch

Theo Phó Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan Đào Duy Tám, có 6 nhóm giải pháp trọng tâm đã được Tổng cục Hải quan triển khai quyết liệt trong thời gian vừa qua nhằm hỗ trợ hoạt động thông quan hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa nhập khẩu phục vụ công tác phòng chống dịch. Cụ thể gồm: nhóm giải pháp tạo thuận lợi về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa XNK; nhóm giải pháp hỗ trợ thủ tục xuất khẩu nông sản qua các tỉnh biên giới phía Bắc; nhóm giải pháp thông quan nhanh đối với hàng hóa nhập khẩu là vật tư thiết bị y tế, tân dược, vắc xin và sinh phẩm y tế phục vụ phòng chống dịch; nhóm giải pháp về chính sách thuế và thu, nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; nhóm giải pháp về tổ chức, điều hành và bố trí nhân lực đảm bảo việc thông quan hàng hóa; nhóm giải pháp về xây dựng chủ trương, chính sách hỗ trợ cho các hoạt động XNK trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19.

Cơ quan Hải quan đã thực hiện thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không thu thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ công tác phòng chống dịch Covid-19 đến ngày 23/9/2021 là 34,18 tỷ đồng.

Đáng chú ý, Tổng cục Hải quan đã báo cáo Bộ Tài chính, trình Chính phủ ban hành Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 11/9/2021 của Chính phủ xử lý chung đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân Việt Nam nhập khẩu hoặc đã nhập khẩu để tài trợ cho Chính phủ, Bộ Y tế, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành phố phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19, được áp dụng chính sách thuế nhập khẩu, thuế GTGT như hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế GTGT).

Qua đó, cơ quan Hải quan đã thực hiện thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không thu thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ công tác phòng chống dịch Covid-19 đến ngày 23/9/2021 là 34,18 tỷ đồng.

Tổng cục Hải quan đã chỉ đạo, hướng dẫn việc tạo điều kiện thuận lợi, thông quan nhanh các lô hàng vật tư, thiết bị y tế, tân dược, vắc-xin, sinh phẩm xét nghiệm,…hàng hóa viện trợ, biếu, tặng từ nước ngoài hoặc hàng hóa do các tổ chức, cá nhân trong nước nhập khẩu để ủng hộ, hỗ trợ, tài trợ, biếu tặng cho Chính phủ, Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố để phục vụ yêu cầu khẩn cấp công tác phòng, chống dịch, điều trị, khám chữa bệnh.

Xây dựng chính sách hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu

Trong giai đoạn cao điểm dịch Covid-19, để tạo thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu thông suốt, thực hiện mục tiêu kép theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, vừa đảm bảo hỗ trợ công tác phòng chống dịch, vừa đẩy nhanh tốc độ thông quan hàng hóa, hỗ trợ kịp thời cho các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan đã kiến nghị, xây dựng nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu.

Bên cạnh các giải pháp về cơ chế, chính sách, Tổng cục Hải quan đã chỉ đạo các đơn vị hải quan địa phương thực hiện nhiều giải pháp về tạo thuận lợi về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; hỗ trợ thủ tục xuất khẩu nông sản qua các tỉnh biên giới phía Bắc; tổ chức, điều hành và bố trí nhân lực để đẩy nhanh tốc độ thông quan hàng hóa, kịp thời hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, không làm đứt gãy chuỗi cung ứng, đồng thời góp phần không nhỏ vào việc đảm bảo nguồn cung cho các bệnh viện, cơ sở y tế phục vụ kịp thời công tác khám, điều trị bệnh cho người dân.

Tổng cục Hải quan đã tổng hợp đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan, trong đó có đề xuất sửa Điều 47, Điều 61 Luật Hải quan về thời hạn lưu giữ đối với hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế và hàng hóa nhập khẩu gửi kho ngoại quan, theo hướng cho phép hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế, hàng hóa gửi kho ngoại quan được tiếp tục lưu giữ trong trường hợp xảy ra dịch bệnh theo công bố của cơ quan, người có thẩm quyền đến ngày cơ quan, người có thẩm quyền công bố hết dịch và được thực hiện gia hạn một lần không quá 12 tháng kể từ thời điểm công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt khác phát sinh giao Chính phủ quy định. Đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan, khi xuất khẩu chỉ được xuất qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.

Cơ quan Hải quan đã tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, đề xuất Thủ tướng Chính phủ đưa vào chương trình họp Chính phủ xem xét thông qua Nghị quyết nhằm giải quyết khó khăn vướng mắc trong tình hình dịch bệnh Covid-19 về việc cho phép kéo dài thời gian tạm dừng hoạt động của cửa hàng miễn thuế và cho phép doanh nghiệp chế xuất được thuê kho ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế để lưu giữ hàng hóa thuộc thẩm quyền của Chính phủ.

Đặc biệt, Tổng cục Hải quan đang khẩn trương thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo Bộ trong việc xây dựng hoàn thiện dự thảo 2 Thông tư theo thủ tục rút gọn: Thông tư “Quy định về giám sát hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng chống dịch Covid-19” và Thông tư “Quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp phòng, chống dịch Covid 19; nộp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong bối cảnh dịch Covid-19”.

Ngoài ra, Tổng cục Hải quan cũng tham mưu cho Bộ Tài chính có một số ý kiến tham gia, đóng góp với những chủ trương, chính sách trong phòng chống dịch bệnh và chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp.

Nguồn: HẢI QUAN ONLINE 

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hướng dẫn nộp C/O để áp dụng mức thuế ưu đãi đặc biệt

Tổng cục Hải quan vừa hướng dẫn một số đơn vị hải quan địa phương thực hiện Nghị định 83/2021/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia giai đoạn 2021-2022.


Theo đó, về chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) để áp dụng mức thuế suất ưu đãi, Tổng cục Hải quan cho biết hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ Hiệp định ASEAN – Trung Quốc người khai hải quan phải nộp C/O mẫu E và đáp ứng các quy định tại Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ.

Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia giai đoạn 2021-2022 người khai hải quan phải nộp C/O mẫu S, đáp ứng quy định tại Nghị định số 83/2021/NĐ-CP.

Theo đó, khi thực hiện thủ tục hải quan, người khai hải quan có quyền lựa chọn thuế suất áp dụng theo thỏa thuận song phương Việt Nam-Campuchia hoặc theo Hiệp định ASEAN-Trung Quốc nếu đáp ứng các quy định tương ứng.

Về quản lý, theo dõi trừ lùi, Tổng cục Hải quan cho biết việc theo dõi trừ lùi những mặt hàng thuộc Phụ lục II Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (HNTQ) ban hành kèm Nghị định số 83/2021/NĐ-CP tiếp tục thực hiện theo điểm 2 công văn số 5302/TCHQ-GSQL ngày 19/8/2019 của Tổng cục Hải quan.

Bên cạnh đó, Tổng cục Hải quan cũng yêu cầu các chi cục hải quan cửa khẩu thuộc Cục Hải quan các tỉnh: Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Gia Lai – Kon Tum, Đắk Lắk cử cán bộ đầu mối theo dõi hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan, gửi thông tin về Cục Giám sát quản lý về Hải quan để theo dõi quản lý.

Nguồn: HẢI QUAN ONLINE 

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

 

Công ty NK tại chỗ loại hình E31 có phải nộp thuế hay không?

❓Công ty nhập khẩu tại chỗ loại hình E31, đề nghị cho biết Công ty có phải nộp thuế hay không?
Việc hoàn lại số tiền thuế được thực hiện như thế nào? Thời gian thực hiện trong vòng bao nhiêu ngày?

✅ Trả lời vướng mắc:

Theo quy định tại điểm h Điều 12 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, khi Công ty nhập khẩu tại chỗ theo loại hình E31 thì phải kê khai nộp thuế nhập khẩu.
– Trường hợp Công ty đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 và khoản 18 Điều 1 NĐ 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021. Thủ tục hoàn thuế được thực hiện qua dịch vụ công.
Thời hạn hoàn thuế cụ thể như sau:
– Nếu trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì thời hạn là 06 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
– Nếu trường hợp kiểm tra trước, hoàn sau thì thời hạn là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nguồn: CHQTBD

Cục Hàng không yêu cầu dừng mở bán vé trên các đường bay nội địa

Cục Hàng không Việt Nam vừa có văn bản gửi Tổng công ty Hàng không Việt Nam-CTCP và các công ty Cổ phần Hàng không: Pacific, Vietjet, Tre Việt và Công ty TNHH Hàng không lữ hành Việt Nam về việc dừng mở bán vé trên các đường bay nội địa cho đến khi có thông báo mới.


Theo Cục Hàng không Việt Nam, hiện nay, Bộ Giao thông vận tải đang xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động vận tải hành khách của 5 lĩnh vực (hàng không, hàng hải, đường sắt, đường thủy nội địa, đường bộ) trong thời gian các địa phương nới lỏng biện pháp phòng, chống dịch Covid-19.

Do vậy, Cục Hàng không Việt Nam đề nghị các hãng hàng không Việt Nam thực hiện nghiêm túc các nội dung nêu tại Công văn số 3706/CHK-VTHK, đặc biệt là việc dừng mở bán vé trên các đường bay nội địa cho đến khi Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch chính thức.

Tại dự thảo quy định về tổ chức hoạt động vận tải hành khách trong thời gian các địa phương nới lỏng biện pháp phòng, chống dịch Covid-19, Bộ Giao thông vận tải đã đưa ra 2 phương án khai thác trở lại các chuyến bay nội địa.

Theo đó, với phương án 1, Bộ Giao thông vận tải quy định tần suất khai thác theo 4 giai đoạn. Trong đó giai đoạn 1 (tối đa 10 ngày kể từ ngày áp dụng kế hoạch này): Tần suất trên từng đường bay đối với từng hãng hàng không không vượt quá 50% so với trung bình 10 ngày đầu tiên của tháng 4/2021 của hãng hàng không đó và có giãn cách ghế trên tàu bay.

Giai đoạn 2 (tối đa 10 ngày kể từ ngày kết thúc giai đoạn 1): Tần suất trên từng đường bay đối với từng hãng hàng không không vượt quá 70% so với trung bình 10 ngày đầu tiên của tháng 4/2021 của hãng hàng không đó và có giãn cách ghế trên tàu bay.

Giai đoạn 3 (thực hiện kể từ khi kết thúc giai đoạn 2): Tần suất trên từng đường bay đối với từng hãng hàng không không vượt quá 70% so với trung bình 10 ngày đầu tiên của tháng 4/2021 của hãng hàng không đó (không phải giãn cách ghế trên tàu bay). Giai đoạn 4 (trạng thái bình thường mới) được khai thác trở lại bình thường;

Trong thời gian thực hiện các giai đoạn 1, 2 và 3: các đường bay mới, đường bay có tần suất 1 chuyến/ngày của mỗi hãng hàng không thì được khai thác với tần suất 1 chuyến/ngày; thực hiện giãn cách ghế trên tàu bay trong giai đoạn 1.

Phương án 2 ở giai đoạn 1 (tối đa 10 ngày kể từ ngày áp dụng kế hoạch này) tần suất trên từng đường bay đối với từng hãng hàng không không vượt quá 50% so với trung bình 10 ngày đầu tiên của tháng 4/2021 của hãng hàng không đó và có giãn cách ghế trên tàu bay.

Giai đoạn 2 (tối đa 10 ngày kể từ ngày kết thúc giai đoạn 1) tần suất trên từng đường bay đối với từng hãng hàng không không vượt quá 70% so với trung bình 10 ngày đầu tiên của tháng 4/2021của hãng hàng không đó.

Giai đoạn 3 (thực hiện kể từ khi kết thúc giai đoạn 2), tần suất trên từng đường bay đối với từng hãng hàng không không vượt quátần suất trung bình 10 ngày đầu tiên của tháng 4/2021của hãng hàng không đó (không phải giãn cách ghế trên tàu bay). Giai đoạn 4 (trạng thái bình thường mới): được khai thác trở lại bình thường.

Trong thời gian thực hiện các giai đoạn 1 và 2, các đường bay mới, đường bay có tần suất 1 chuyến/ngày của mỗi hãng hàng không thì được khai thác với tần suất 1 chuyến/ngày; thực hiện giãn cách ghế trên tàu bay trong giai đoạn 1.

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn