THUẾ VAT XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ VỚI LOẠI HÌNH E31

GIẢI ĐÁP: THUẾ VAT XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỔ VỚI LOẠI HÌNH E31

Theo 18/2021/NĐ-CP có quy định: “h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ.”
Công ty chúng tôi xin nhờ tư vấn là trường hợp nguyên liệu nhập khẩu tại chỗ đăng ký loại hình E31 (sản xuất xuất khẩu) có phải nộp thuế VAT hay không?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Đối tượng chịu thuế GTGT và đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 2, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Nguồn: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI
——

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

KHAI SAI MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU CHÍNH SÁCH XUẤT NHẬP KHẨU

Doanh nghiệp chúng tôi có làm thủ tục nhập khẩu lô hàng từ India về Việt Nam.
Tuy nhiên, do sơ xuất chúng tôi đã khai nhầm mã loại hình nhập khẩu là E13.
Nhưng Chi Cục Hải Quan Quản Lý Hàng Đầu Tư TP Hồ Chí Minh thông báo DN chúng tôi phải thay đổi thành mã loại hình A12
Tuy nhiên tờ khai đã được phân luồng 1 và đồng thời đã qua khu vực giám sát.
Căn cứ vào Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại thì Mã loại hình là một trong các tiêu chí không được phép sửa.
Vậy xin tổ Tư vấn hướng dẫn DN chúng tôi thủ tục khai chuyển đổi mã loại hình từ E13 sang A12 để DN chúng tôi thực hiện nộp thuế đúng quy định về pháp luật trong lĩnh vực Hải quan.

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Căn cứ quy định tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 20. Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là việc khai sửa đổi bổ sung thông tin tờ khai hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai sửa đổi thông tin tờ khai hải quan.
1. Các trường hợp khai bổ sung
Trừ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, người khai hải quan được khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan trong các trường hợp sau:
a) Khai bổ sung trong thông quan:
a.1) Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
a.2) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
a.3) Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:
Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:
b.1) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
b.2) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.”
– Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính:
11. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Hủy tờ khai hải quan
1. Các trường hợp hủy tờ khai
d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
…d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu…”
Như vậy căn cứ vào các quy định trên thì không được khai sửa đổi bổ sung trên tờ khai hải quan trong trường hợp khai sai “Mã loại hình”.
Theo quy định trên, trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan thì không được hủy tờ khai. Về việc xử lý vướng mắc của Công ty đề nghị liên hệ cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

DNCX thuê DNCX khác gia công – Chính sách xuất nhập khẩu, gia công

Phần mềm JUNE lập Báo cáo quyết toán Nhanh gấp 2 lần

Giải đáp về DNCX thuê DNCX khác gia công

Chúng tôi là DNCX được DNCX khác thuê gia công 1 phần nguyên liệu nhận từ DNCX đó 1 phần NVL chúng tôi tự cung ứng. Theo điều 76 thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi thông tư 38/2015/TT-BTC thì DCX thuê DNCX khác gia công thì DNCX thuê gia công và DNCX nhận gia công không phải thực hiện thủ tục hải quan khi giao nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công. Vậy
1. Chúng tôi có phải tách riêng Báo cáo quyết toán cho phần nguyên liệu nhận từ DNCX không?
Chúng tôi có phải thực hiện BCQT theo hợp đồng gia công không?
2.Chúng tôi có phải thực hiện thông báo cơ sở sx bổ sung không?
3. Chúng tôi có phải thực hiện thông báo hợp đồng gia công không?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

Căn cứ khoản 39 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:
“…39. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
…2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này với cơ quan hải quan thì định kỳ báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu với cơ quan hải quan theo năm tài chính. Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 56 Thông tư này thông qua Hệ thống.
a) Nguyên tắc lập sổ chi tiết kế toán và báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước). Nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng loại hình trong kỳ (nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, nhập kinh doanh, nhập lại nguyên vật liệu sau sản xuất…) đã khai trên tờ khai hải quan và chứng từ nhập kho trong kỳ.
…b) Tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo quyết toán về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả nhập khẩu của DNCX) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 25 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này; báo cáo quyết toán về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này và định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 16/ĐMTT-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này;….”
– Căn cứ khoản 41 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:
41. Điều 62 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 62. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại
3. Trường hợp thuê doanh nghiệp chế xuất gia công hoặc nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định tại điều 76 Thông tư này”
– Căn cứ khoản 52 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:
52. Điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 76. Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, DNCX thuê DNCX khác gia công, DNCX thuê nước ngoài gia công
3. Đối với hàng hóa do DNCX thuê DNCX khác gia công: DNCX thuê gia công và DNCX nhận gia công không phải thực hiện thủ tục hải quan khi giao, nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công.
5. Các trường hợp không làm thủ tục hải quan tại điều này, DNCX có trách nhiệm lưu giữ và xuất trình các chứng từ tài liệu liên quan đến hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu theo quy định tại điều 60 Luật Hải quan, điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (trừ việc thông báo cơ sở sản xuất)”.
Đề nghị Công ty tham khảo quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc thì Công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

THẮC MẮC VỀ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI KHU CÔNG NGHIỆP

Giải đáp thắc mắc về xuất nhập khẩu tại khu công nghiệp

Xin hỏi Luật Hải Quan có quy định trường hợp nào được coi là xuất nhập khẩu tại chỗ từ Khu Công Nghiệp tại Việt Nam vào Nội Địa không, nếu có thì nhà sản xuất tại khu công nghiệp có được cấp C/O cho bên nhập khẩu không, và bên nhập khẩu có được hưởng ưu đãi từ C/O đó không?

Trả lời vướng mắc nêu trên

– Căn cứ điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
– Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
– Theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa Việt Nam, ASEAN với các đối tác thì hàng hóa nhập khẩu tại chỗ ngoài các Khu phi thuế quan của Việt Nam vào thị trường trong nước không thỏa điều kiện áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt.
Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU

Công ty chúng tôi đã khai báo tờ khai hải quan với mức thuế suất ưu đãi theo hiệp định EVFTA, nhưng mã REX có hiệu lực sau ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ (invoice là chứng từ tự chứng nhận xuất xứ).

Trong trường hợp này, công ty chúng tôi có thể lấy lại thông tin tờ khai hải quan và khai báo nợ chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, nộp thuế theo mức thuế suất ưu đãi MFN để thông quan tờ khai hải quan.

Sau đó sẽ bổ sung chứng từ tự chứng nhận xuất xứ là packing list, có ngày phát hành sau ngày hiệu lực của mã REX và làm thủ tục hoàn thuế được không?

Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:

Tổng cục Hải quan đã có công văn số 5575/TCHQ-GSQL ngày 21/8/2020 thông báo EU áp dụng cơ chế tự chứng nhận xuất xứ theo hệ thống REX. Nhà xuất khẩu EU được cấp mã số REX tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kể từ thời điểm được cấp mã số REX. Theo đó, trường hợp mã số REX có hiệu lực sau ngày phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ không được xem xét chấp nhận.

Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA, người khai hải quan phải khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ trên tờ khai hải quan nhập khẩu và được khai bổ sung, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thống tư số 07/2021/TT-BTC ngày 25/01/2021 quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong Hiệp định EVFTA).

Đối với trường hợp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bị từ chối do cấp lỗi, cơ quan hải quan chấp nhận việc nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ cấp thay thế, sửa chữa chứng từ tự chứng nhận xuất xứ cấp trước đó.Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

NGUỒN: HẢI QUAN VIỆT NAM

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

09 nguyên tắc khi mới đi làm với ngành nghề xuất nhập khẩu

Nguyên tắc thứ nhất

Người đầu tiên bạn cần gây thiện cảm không phải là sếp, mà là chú bảo vệ. Vì đó là người bạn gặp đầu tiên khi đến công ty và cũng có thể là người cuối cùng bạn gặp khi rời khỏi văn phòng mỗi tối.

Nguyên tắc thứ hai

Công ty nào cũng sẽ có thị phi, cũng sẽ có tình trạng chia bè kết phái. Khi chưa đủ “trình” để nhận thức và phân biệt đúng sai, hãy trung lập và đừng về phe ai cả (tránh chọn lộn phe).

Nguyên tắc thứ ba

Trong những năm đi làm đầu tiên, đừng quá chú trọng vào vấn đề tiền bạc. Cái bạn cần quan tâm là tìm cho mình một người sếp vừa có Tâm vừa đủ Tầm để đi theo và học hỏi.

Một công việc tồi với một người sếp tốt thì luôn tốt hơn một công việc tốt với một người sếp tồi. Hãy hoàn thiện bản thân mình cho ngon lành trước đã rồi hẵng bàn đến chuyện tăng lương.

Nguyên tắc thứ tư

Đừng trách người ta bóc lột công sức lao động của bạn, trong khi kẻ đầu tiên không trân trọng và đánh giá đúng mức giá trị của nó là chính bản thân mình.

Chính bạn là người ký vào hợp đồng lao động của mình chứ không ai khác làm điều đó thay bạn. Nếu thấy thù lao thỏa đáng với công sức bỏ ra thì hẵng đặt bút ký, còn hơn là nhắm mắt ký đại rồi vào làm với một tâm thế dở dở ương ương và nói xấu cấp trên.

Nguyên tắc thứ năm

Một công việc tốt nhất chưa chắc đã là một công việc phù hợp nhất. Nhưng một công việc phù hợp nhất chắc chắn là một công việc tốt nhất.

Lương chỉ là một trong các yếu tố cơ bản khi lựa chọn một công việc phù hợp. Hãy cân nhắc thật kỹ nếu muốn làm việc lâu dài, ổn định và phát huy được tối đa khả năng mà bạn có.

Nguyên tắc thứ sáu

Đừng đòi hỏi một công ty chuyên nghiệp và môi trường chuyên nghiệp. Hãy tự hỏi bản thân đã chuyên nghiệp hay chưa? Nếu thái độ chuyên nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, trình độ chuyên nghiệp, tự khắc những người làm cùng với bạn cũng phải buộc chuyên nghiệp theo bạn.

Nguyên tắc thứ bảy

Nếu làm 2 năm trở lên mà không có gì phát triển, kể cả kiến thức, kỹ năng, chức vụ lẫn thu nhập, thì hãy coi lại xem bản thân đã cố gắng hết sức hay chưa? Nếu bản thân đã cố gắng hết sức rồi mà vẫn xảy ra tình trạng như trên, thì nghỉ việc đi và tìm công ty mới. Vì rõ ràng công việc đó, công ty đó không phù hợp và không dành cho bạn.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Tất tần tật khái niệm Forwarder là gì trong xuất nhập khẩu

Khi bạn làm trong ngành xuất nhập khẩu hoặc logistics thì luôn được biết cái thuật ngữ ” Forwarder ” như vậy Forwarder là gì nó có vai trò như thế nào trong ngành xuất nhập khẩu ? Bài dưới đây chúng tôi sẽ nêu ra chi tiết để các bạn hiểu rỏ hơn về khái niệm này mời các bạn cùng xem nhé.

Forwarder là gì?

Trước tiên từ forwarder là từ viết ngắn gọn của Freight Forwarder nó là thuật ngữ thường sử dụng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, dùng để chỉ những người hoặc công ty chuyên làm việc giao nhận vận tải.

Forwarder hay Freight Forwarder là Đại lý giao nhận còn gọi là Nhà khai thác vận tải (3PL). Do cá nhân hoặc công ty cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các cá nhân hoặc cty khác. Để xuất hàng hóa từ nhà sản xuất – nhận hàng hóa đến một thị trường đến điểm cuối cùng. (Theo hợp đồng vận tải).

Hay nói cách khác đơn giản hơn, nghĩa của từ forwarder chỉ người/đơn vị đứng ra làm trung gian để tiếp nhận hàng hóa của chủ hàng, hoặc thu gom hàng hóa từ nhiều lô hàng nhỏ (Consolidation) rồi tập trung lại thành lô hàng đủ lớn. Sau đó, họ sẽ thuê đơn vị phù hợp (hãng tàu, hãng hàng không,…) để chuyển các lô hàng này tới điểm đích theo yêu cầu của khách.

Vậy vì sao phải cần Forwarder?

Vì sao lại cần các dịch vụ Forwarder? Có thể thấy được một số lý do chính sau:

  • Quá trình xuất nhập hàng tại các cảng đòi hỏi phải thực hiện rất nhiều thủ tục, theo các quy trình khá phức tạp mà chủ hàng khó có thể tự mình thực hiện suôn sẻ. Forwarder với kinh nghiệm trong ngành sẽ nắm rõ các bước cần làm, giúp xử lý nhanh chóng, vận chuyển lô hàng luôn kịp tiến độ.
  • Khách hàng nhỏ không dễ tiếp cận và mặc cả trực tiếp với hãng vận tải/ hãng tàu, và họ cần bên trung gian là forwarder để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
  • Sử dụng forwarder sẽ giúp giảm chi phí, vì họ sẽ tìm tuyến đường vận chuyển tốt nhất, phương thức và hãng vận tải phù hợp nhất cho nhu cầu của chủ hàng. Các forwarder cũng thu xếp nhiều lô hàng nhỏ để đóng ghép (consolidate) và vận chuyển tới địa điểm đích, nhờ vậy mà tiết giảm chi phí cho từng chủ hàng riêng lẻ.

Dịch vụ forwarder làm những gì?

Ngoài việc thu xếp việc vận chuyển, các công ty giao nhận còn cung cấp nhiều dịch vụ phụ trợ khác, giúp khách hàng tập trung vào việc sản xuất kinh doanh của mình. Dưới đây là một số dịch vụ phổ biến.

Forwarder có thể thay chủ hàng hoàn tất hồ sơ thông quan và nộp thuế xuất nhập khẩu.

Chuẩn bị bộ chứng từ chẳng hạn như:  vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy phép xuất nhập khẩu, Quản lý hàng tồn kho, logistics và các hoạt động quản lý chuỗi cung ứng.

Cũng có thể thay mặt doanh nghiệp đứng tên đàm phán ký kết hợp đồng ủy thác cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, các forwarder cũng là kênh tư vấn thông tin hữu ích về thương mại quốc tế. Những forwarder dày dạn kinh nghiệm sẽ là những nhà tư vấn tốt (và miễn phí) cho những khách hàng mới tham gia vào lĩnh vực ngoại thương.

Làm sao lựa chọn một forwarder tốt ?

Một vài tiêu chí giúp chọn được nhà forwarder tốt như sau:

  1. Nếu bạn có người quen đã từng làm việc với các forwarder thì thật tuyệt vời. Hãy nhờ họ tư vấn và giới thiệu cho bạn một vài forwarder mà họ cho là ổn nhất. Sự “review” thực tế từ những người bạn quen sẽ đáng tin tưởng hơn rất nhiều so với những lời quảng cáo có cánh.
  2. Tìm kiếm danh bạ các công ty forwarder trên internet, các trang vàng, hiệp hội forwarder Việt Nam, Hiệp hội giao nhận VIFFAS, tham khảo ý kiếm trong các forum hoặc nhóm facebook liên quan lĩnh vực logistics.
  3. Thông qua các cách trên, bạn lập ra danh sách các forwarder tiềm năng nhất và đánh giá lại một lần nữa:
    • Kinh nghiệm và loại hình dịch vụ: Xem xét thử họ có vận chuyển loại hàng tương tự như nhu cầu của bạn hay không. Ví dụ, bạn cần chuyển hàng đông lạnh sang Úc, thì tìm hiểu thử họ đã có vận chuyển hàng đông lạnh chưa? Họ đã từng chuyển hàng tới Úc chưa,…
    • Chi phí: Báo giá forwarder là bao nhiêu? Nhớ làm rõ tất cả các chi phí, hạn chế có phát sinh sau này. Bạn so sánh giữa bên để chọn nơi đưa ra mức tốt nhất. Cũng cần cân nhắc xem chi phí này đã thực sự tối ưu lợi nhuận cho bạn chưa nhé!
    • Thái độ và sự chuyên nghiệp: Đừng quên xem xét về phong cách tư vấn của họ. Một công ty forwarder tốt sẽ nhiệt tình tư vấn, giải thích các thắc mắc cho bạn cặn kẽ.

Như vậy một số chi tiết trên cũng sẽ giúp cho các bạn hiểu rỏ hơn phần nào về khái niệm forwarder mong rằng sẽ giúp được cho các bạn kiến thức.

Nguồn

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Khái niệm D/O là gì? Phí D/O trong xuất nhập khẩu

1.Phí D/O là gì?

Phí D/O được viết tắt từ Delivery Order fee là lệnh giao hàng, là chứng từ do hãng tàu phát hành dùng để nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,… Để lấy được hàng, consignee bắt buộc phải có chứng từ này, khi chứng từ có ghi trong lệnh giao hàng_consignee.

Bạn lưu ý, phí D/O – Delivery Order fee là phí lệnh giao hàng, không phải là phí chứng từ -Documentation fee, nhiều bạn thường nhầm lẫn hai phí này vì chữ viết tắt khá giống nhau.

Phí D/O phát sinh khi lệnh giao hàng được phát hành, vì vậy bạn nên tìm hiểu chi tiết về các thông tin dưới đây. mẫu 08 thông tư 95

2.Phân loại D/O

Các loại lệnh giao hàng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, được phân chia tùy theo đối tượng ban hành bao gồm 2 loại: D/O của forwarder và D/O của hãng tàu.

D/O do forwarder phát hành:

Hình thức D/O này là do đại lý vận chuyển ban hành cho người nhận hàng, yêu cầu người giữ hàng giao hàng cho người nhận hàng đó. Tuy nhiên, nếu D/O của forwarder nhưng FWD không phải là người phát hành Bill, khi đó, người nhận hàng không có quyền lấy hàng, mà bắt buộc phải có chứng từ kèm theo.

D/O do hãng tàu phát hành:

Hình thức D/O này là do hãng tàu phát hành yêu cầu người đang giữ hàng giao hàng cho người nhận (người đang có lệnh giao hàng này). Thông thường, Hãng tàu yêu cầu giao hàng cho forwarder và forwarder yêu cầu giao hàng cho họ. Khi forwarder nắm trong tay D/O mà hãng tàu cấp phát cho mình và giao lại cho doanh nghiệp nhập khẩu cùng với Bill gốc của hãng tàu thì người nhập khẩu mới đủ điều kiện nhận hàng.

Đây là hai loại D/O phát sinh trong hai trường hợp riêng tùy theo việc bạn làm việc trực tiếp với hãng tàu hay thuê FWD, do vậy, phí D/O chỉ thanh toán cho đơn vị trực tiếp ban hành và 1 lần duy nhất.

3.Thông tin về lệnh D/O

Nội dung trên delivery order là gì? Bao gồm các nội dung dưới đây:

  • Tên tàu và hành trình của con tàu
  • Người nhận hàng (Consignee)
  • Cảng dỡ hàng (POD)
  • Ký mã hiệu hàng hoá (Code goods)
  • Số lượng bao kiện hàng, trọng lượng và thể tích hàng hoá (Gross Weight, Net weight….)

Quy trình lấy lệnh D/O

Lệnh giao hàng thường có 3 bản, là chứng từ bắt buộc mà người nhận hàng phải có, tuy nhiên, không phải chỉ có lệnh giao hàng thì Consignee có thể đến lấy hàng, mà cần phải chuẩn bị thêm các chứng từ khác theo quy định. Các chứng từ khác bao gồm:

  • Giấy tờ cá nhân của người nhận hàng (CMND/Thẻ căn cước)
  • Giấy giới thiệu
  • Thông báo hàng đến
  • Vận đơn photo có ký hậu và đóng dấu hoặc Vận đơn gốc – có ký hậu và đóng dấu của ngân hàng (nếu trường hợp doanh nghiệp thanh toán bằng L/C).

Sau khi nhận được B/L và giấy báo hàng đến từ hãng tàu và chuẩn bị đầy đủ các chứng từ trên, bạn đến hãng tàu hoặc FWD để lấy lệnh. Việc lấy lệnh này độc lập với việc làm thủ tục hải quan, do vậy bạn có thể thực hiện cùng lúc hoặc lấy lệnh D/O trước.

Lưu ý: Bên cạnh phí D/O, khi đi nhận lệnh giao hàng, Consignee cần thanh toán một số chi phí khác như phí vệ sinh container, phí THC, Handling, và phí CFS (hàng lẻ) hoặc phí cược container theo quy định của mỗi hãng tàu (hàng FCL), do vậy, bạn nên giữ lại Bill nếu cần kiểm tra.

Ngoài ra, đối với hàng nguyên container thì trên D/O sẽ được đóng dấu “hàng giao thẳng”, còn nếu trong trường hợp người nhập khẩu hạ hàng và cắt chì tại bãi thì D/O sẽ được đóng dấu “hàng rút ruột”.

Lưu ý:

– Khi chỉ cần D/O của forwarder cũng có thể nhận hàng: Khi forwarder ký tên trên lệnh giao hàng dưới cương vị là đại lý (AS AGENT) của hãng tàu thì mặc định lệnh giao hàng đó có hiệu lực như lệnh giao hàng của hãng tàu.

– Khi cần lệnh nối của feeder để nhận hàng: Trong trường hợp vận chuyển có sử dụng tàu phụ để chuyển tải hàng hóa, doanh nghiệp cần thêm một lệnh nối của feeder nữa mới có thể nhận hàng. Lệnh nối này chỉ cần bản photocopy mà không cần bản gốc và thường doanh nghiệp phải yêu cầu forwarder cung cấp cho mình.

Nguồn: XNK Lê Ánh

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Quy định thủ tục kê khai, thu nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

Thứ trưởng Bộ Tài chính Đỗ Hoàng Anh Tuấn vừa ký ban hành Thông tư số 126/2014/TT-BTC quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, các tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau được đăng ký tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan: Đã triển khai hệ thống Core Banking; Có phần mềm thu ngân sách nhà nước tích hợp với Core Banking, có khả năng kết nối và trao đổi thông tin với cổng thanh toán điện tử hải quan của cơ quan hải quan; Có đầy đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước; Cam kết tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc, quy trình, trách nhiệm trong việc thực hiện phối hợp thu ngân sách nhà nước; Đảm bảo cơ sở pháp lý hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.

Địa điểm nộp thuế: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước hoặc tại tổ chức tín dụng.
Trường hợp người nộp thuế nộp tiền thuế bằng tiền mặt nhưng Kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng không tổ chức điểm thu tại địa điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện thu số tiền thuế do người nộp thuế nộp và chuyển toàn bộ số tiền thuế đã thu vào tài khoản thu ngân sách của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại theo quy định.
Hình thức nộp thuế: Người nộp thuế được lựa chọn nộp tiền thuế bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
Trường hợp người nộp thuế nộp trực tiếp qua tổ chức tín dụng phối hợp thu với cơ quan Hải quan nhưng chưa có ủy nhiệm thu với Kho bạc Nhà nước: Người nộp thuế xác định số tiền thuế phải nộp cho từng loại thuế, kê khai các thông tin về thu ngân sách trên Bảng kê nộp thuế theo mẫu quy định gửi tổ chức tín dụng phối hợp thu để nộp tiền hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp thuế; Tổ chức tín dụng phối hợp thu kiểm tra thông tin người nộp thuế kê khai, đối chiếu với thông tin truy vấn trên cổng thanh toán điện tử hải quan và thực hiện xử lý theo quy định
Nộp thuế qua tổ chức tín dụng chưa tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan: Người nộp thuế xác định số tiền thuế phải nộp cho từng loại thuế, kê khai đầy đủ các thông tin về thu ngân sách trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu  quy định.
Tổ chức tín dụng chưa phối hợp thu căn cứ thông tin do người nộp thuế kê khai, thực hiện chuyển tiền vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại đảm bảo đầy đủ các thông tin mà người nộp thuế kê khai.
Ngay sau khi nhận được thông tin chuyển tiền do tổ chức tín dụng chuyển đến, tổ chức tín dụng đã ủy nhiệm thu với kho bạc nhà nước có trách nhiệm: Kiểm tra thông tin người nộp thuế kê khai, đối chiếuvới thông tin truy vấn trên cổng thanh toán điện tử hải quan và thực hiện xử lý theo quy định
Nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước: Người nộp thuế xác định số tiền thuế phải nộp cho từng loại thuế, kê khai các thông tin về thu ngân sách trên Bảng kê nộp thuế theo mẫu quy định.
Kho bạc Nhà nước kiểm tra thông tin người nộp thuế kê khai, đối chiếu với thông tin truy vấn trên cổng thanh toán điện tử hải quan và xử lý theo quy định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014.
Nguồn: Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Nhân viên ngành xuất nhập khẩu cần những yêu tố nào?

1. Ngành xuất nhập khẩu là gì?

Xuất khẩu là gì?

Xuất khẩu là ngành mang lại nguồn ngoại tệ cao. Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dùng tiền tệ để thanh toán. Tiền tệ này có thể là tiền của một trong hai nước trên. Ở Việt Nam, các loại hàng hóa thường mang đi xuất khẩu thường là nông sản. Ngoài ra còn có thủy sản, quần áo, giày dép…Các mặt hàng này cần đảm bảo tiêu chuẩn tùy vào quốc gia muốn nhập hàng.

Nhập khẩu là gì?

Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh giữa các quốc gia. Quốc gia này sẽ mua hàng hóa, dịch vụ mà mình không có, không tự sản xuất được từ quốc gia khác thông qua tiền tệ. Ở Việt Nam, mặt hàng đang được nhập khẩu chủ yếu là các đồ công nghệ. Như máy tính, linh kiện điện tử, xăng dầu, ô tô…

Xuất nhập khẩu là gì?

Xuất nhập khẩu hay còn được biết đến với tên tiếng anh là Import – Export. Đây là hoạt
động hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh. Xuất nhập khẩu giúp lưu thông hàng hóa, mở
rộng thị trường. Ngoài ra còn tạo các mối quan hệ kinh doanh với các quốc gia, thúc đẩy
kinh tế trong nước.

Xuất nhập khẩu là “hoạt động mua, bán hàng hóa của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa.” – Luật Thương mại
Cùng tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu. Một nhân viên xuất nhập khẩu cần những yếu tố nào? Nếu tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu thì bạn sẽ thấy đây là khâu cơ bản nhất của hoạt động ngoại thương. Nó có mối tương quan lớn, tác động đến nhiều ngành khác.
Xuất nhập khẩu là nghiệp vụ chính trong hoạt động thương mại của quốc gia. Xuất
nhập khẩu là mối liên hệ quan trọng giữa các nền kinh tế giữa các quốc gia và với thế giới. Xuất nhập khẩu tạo công ăn việc làm, bổ sung hàng hóa thiếu, thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo phát triển kinh tế ổn định.

2. Công việc của nhân viên xuất nhập khẩu

Một trong những điều cần biết về ngành xuất khẩu là công việc của nhân viên xuất nhập khẩu. Đầu tiên, công việc của nhân viên xuất nhập khẩu là nắm chắc khối kiến thức chung về toàn ngành. Tiếp theo, cần hiểu rõ về đặc điểm, quy trình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Nhân viên xuất nhập khẩu là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp. Họ góp phần cho hoạt động lưu thông hàng hóa quốc tế và nội địa được dễ dàng và nhanh chóng.
Các công việc cụ thể mà các nhân viên xuất nhập khẩu thường phải làm như:

  • Làm việc trực tiếp với khách hàng của mình. Nhân viên xuất nhập khẩu cần tiến hành giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng;
  • Nhận các hợp đồng, đơn đặt hàng với doanh nghiệp. Tiến hành hoàn tất thủ tục, chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • Tiến hành lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp với nhu cầu của khách hàng,phù hợp với đặc điểm của từng loại hàng hòa;
  • Cùng với kế toán, nhân viên xuất nhập khẩu thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng. Nhận thanh toán tiền bằng nhiều phương thức khác nhau;
  • Hoàn thành các thủ tục hải quan, kho bãi để quá trình xuất,nhập khẩu diễn ra suôn sẻ;
    Tiếp nhận, kiểm tra các hồ sơ hàng hóa xuất nhập khẩu với số lượng tại cửa khẩu
  • trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa;
  • Quản lý đơn hàng, hợp đồng;
  • Tìm kiếm các khách hàng mới, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu của công ty;
  • Các nhân viên xuất nhập khẩu còn cần liên lạc, duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp. Báo cáo nội bộ và tham mưu cho các trưởng phòng kinh doanh chiến lược xuất nhập khẩu hiệu quả…

3. Một số kiến thức ngành xuất nhập khẩu cần biết

Quy trình và chính sách Xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ

Một nhân viên trong ngành này cần nắm rõ chính sách với từng mặt hàng, dịch vụ của công ty mình. Loại hàng nào được phép xuất, loại hàng nào được phép nhập? Điều kiện
(hạn ngạch, giấy phép…) để xuất nhập khẩu loại hàng đó là gì? Cần xin cấp phép từ bộ, ngành quản lý nào? Ngoài ra, nhân viên xuất nhập khẩu còn nắm rõ quy trình xuất nhập còn nắm rõ quy trình xuất nhập khẩu diễn ra như thế nào?

Giao nhận vận tải

Với giao nhận vận tải nội địa: Cần nắm rõ mục đích, cách vận hành và các loại phương tiện cùng loại phí liên quan. Ngoài ra, nhân viên xuất nhập khẩu còn cần tìm hiểu các danh mục cảng biển, cảng sông ở Việt Nam.
Với giao nhận vận tải quốc tế: Cần nắm rõ các loại phương tiện vận tải, phí cùng phụ phí liên quan. Danh sách sân bay, cảng biển chính ở các quốc gia liên kết cùng các hình thức vận tải quốc tế là điểm cần chú ý. Họ còn cần lưu ý các chứng từ vận tải quốc tế như SI, booking, BL, AWB …

Thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là kiến thức nền tảng khi tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu. Các
phương thức, công cụ để thanh toán quốc tế và những lợi ích, rủi ro của nó là điều bạn cần nắm chắc.
Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu về các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng.
Ví dụ như L/C – Letter of Credit, T/T – Telegraphic transfer, Collection hay CAD…

Hợp đồng, giao dịch, đàm phán

  • Hợp đồng: là giấy tờ bao gồm các nội dung,điều khoản, hình thức, các lưu ý khi ký kết hợp đồng
  • Biết xây dựng các phương án kinh doanh, chi phí cho hàng xuất, nhập các lô hàng để đàm phán giá
  • Biết giao dịch, đàm phán ngoại thương một cách chuyên nghiệp, hiệu quả và thành
    công nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp. Bao gồm cả giao dịch offline và trực tiếp gặp gỡ

Thủ tục hải quan

  • Bao gồm các chính sách về hải quan, pháp luật cùng các thông tư, nghị định, quyết
    định, các xử phạt hành chính nếu xảy ra sai sót…
  • Tìm hiểu về cách áp mã hàng hóa (HS code), cách tính thuế xuất nhập khẩu cùng trị giá hải quan.
  • Nắm rõ quy định thông quan tại các chi cục, cửa khẩu, sân bay
  • Nắm rõ cơ bản nguyên lý về kế toán trong các công việc quyết toán, hoàn thuế, VAT,
    VNK…

Chứng từ xuất nhập khẩu

  • Chứng từ xuất nhập khẩu là thứ vô cùng quan trọng, là giấy tờ có giá trị trước pháp
    luật.
  • Biết hoàn thiện các chứng từ xuất nhập khẩu thanh toán tùy theo từng phương thức
    thanh toán
  • Xin giấy phép chuyên ngành, công bố hợp quy, kiểm định, kiểm tra chất lượng, an
    toàn…

4. Nhân viên xuất nhập khẩu cần những gì?

Khi tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu, nếu kiến thức là phần cứng cần nắm vững thì kỹ
năng là thứ chẳng thể thiếu. Một số kỹ năng cần thiết của một nhân viên xuất nhập khẩunhư sau:

Ngoại ngữ

Nếu ở một số công việc, bạn chẳng cần tiếng anh thì đây là ngành cần tiếng Anh thông thạo. Từ việc đọc hiểu chứng từ, giao tiếp, email, gặp gỡ hay đàm phán đều cần tiếng Anh.
Biết thêm các ngoại ngữ khác cũng là lợi thế với bạn.

Sử dụng thành thạo B2B web/apps/tìm kiếm thông tin trên Internet

Kỹ năng này là bắt buộc với Sales quốc tế. Sử dụng thành thạo B2B webs, các thông tin trên Internet, PR cho thương hiệu… Một số app hiện nay đang khá thịnh hành như Whatsapp, Wechat, Viber, Line… Những app này phổ biến để làm việc mà không cần email.

Thuyết trình, thuyết phục, giao tiếp

Thuyết trình và thuyết phục tốt thì bạn cần phải đánh giá được tâm lý khách hàng, biết cách giải quyết vấn đề nhanh nhạy. Việc xử lý mâu thuẫn, nhận định khách hàng cũng cần khéo léo.
Giao tiếp tốt, biết cách tạo và xây dựng các mối quan hệ, mở rộng các mối quan hệ mới.

Giao tiếp và thuyết phục khách hàng là kỹ năng không thể thiếuKỹ năng văn phòng

Đối với một nhân viên xuất nhập khẩu, việc thành thạo các kỹ năng văn phòng như Word, Excel Outlook là vô cùng cần thiết Ngoài ra họ cần sử dụng các tools phần mềm để theo Excel, Outlook là vô cùng cần thiết. Ngoài ra họ cần sử dụng các tools, phần mềm để theo dõi, chăm sóc khách hàng.

Kỹ năng mềm khác:

  • Kỹ năng quản lý thời gian và sắp xếp công việc để báo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch vàhoàn thiện deadline…
  • Kỹ năng làm việc độc lập, chủ động và tích cực
  • Biết cách giải quyết vấn đề
  • Sáng tạo, không ngừng học hỏi cái mới
  • Biết giữ vững lập trường, tranh biện thuyết phục
  • Ngoài ra, cần các kỹ năng làm việc teamwork

5. Các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu

Tuy đang còn khá mới ở Việt Nam nhưng cơ hội việc làm của ngành xuất nhập khẩu khá cao. Học ngành xuất nhập khẩu làm gì? Ở vị trí nào? Cùng tham khảo một số công việc xuất nhập khẩu dưới đây.

  • Nhân viên kinh doanh: Sale
  • Nhân viên chứng từ – dịch vụ khách hàng: Docs – Customer Service
  • Nhân viên thu mua hàng hóa: Purchaser
  • Nhân viên Nhập khẩu: Import Executive
  • Nhân viên Xuất khẩu: Export Executive
  • Nhân viên xuất nhập khẩu hiện trường: Operations – Ops
  • Nhân viên Thanh toán Quốc tế: thường có tại các doanh nghiệp lớn hoặc tại Ngân hàng
  • Nhân viên tại Văn phòng Đại diện của các công ty đa quốc gia……

Ngành xuất nhập khẩu ngày càng tỏ ra vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Xuất nhập khẩu đang tăng trưởng với kim ngạch khá cao và đa dạng về hàng hóa, dịch vụ. Việc tìm hiểu về ngành xuất nhập khẩu và nhân viên xuất nhập khẩu cần những gì là rất cần thiết.

Nguồn

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com