[PHẠT] Không bố trí người, phương tiện để thực hiện các yêu cầu của CQ HQ

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a)     Không bố trí người, phương tiện để thực hiện các yêu cầu của cơ quan hải quan về kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

b)      Vi phạm các quy định về lập, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách, dữ liệu điện tử;

c)     Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

— Nguồn:Luật Minh Khuê —-

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Công chức hải quan có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong kiểm tra STQ

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

kiểm tra sau thông quan

a) Ban hành quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra;

b) Gia hạn thời gian kiểm tra trong trường hợp cần thiết;

c) Ban hành kết luận kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra; quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật;

d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Trưởng đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Tổ chức, chỉ đạo thành viên đoàn kiểm tra thực hiện đúng nội dung, đối tượng, thời hạn kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra;

b) Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, xuất trình hàng hóa để kiểm tra trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện;

c) Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi không chấp hành, cản trở, trì hoãn thực hiện quyết định kiểm tra của người khai hải quan;

d) Tạm giữ, niêm phong tài liệu, tang vật trong trường hợp người khai hải quan có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật;

đ) Lập, ký biên bản kiểm tra;

e) Báo cáo kết quả kiểm tra với người ban hành quyết định kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

Thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra;

b) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Trưởng đoàn kiểm tra về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo;

c) Lập, ký biên bản kiểm tra theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.

— Sưu tầm: Luật Minh Khuê

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Tại trụ sở cơ người khai hải quan, HQ Kiểm tra sau thông quan những gì?

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan

Điều 80 Luật hải quan 2014 quy định về kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan như sau:

kiểm tra sau thông quan

Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan:

a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;

b) Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.

Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.

Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ pháp luật của người khai hải quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.

Thời hạn kiểm tra sau thông quan:

a) Thời hạn kiểm tra sau thông quan được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra được tính từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn một lần không quá 10 ngày làm việc;

b) Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật này.

Trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan:

a) Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan khi bắt đầu tiến hành kiểm tra;

b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra sau thông quan;

c) Lập biên bản kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan. Trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn ký kết luận kiểm tra được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan;

đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Trường hợp người khai hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ, tài liệu đã thu thập, xác minh để quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

c) Lập biên bản kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;

d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan. Trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn ký kết luận kiểm tra được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan;

đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Trường hợp người khai hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ, tài liệu đã thu thập, xác minh để quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

— Sưu tầm: Luật Minh Khuê

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

[PHẠT] Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ & BCQT không đúng so với sổ, chứng từ, tờ khai HQ

Theo Điều 11 Nghị định 128/2020/NĐ-CP:

1.    Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a)     Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã nộp, xuất trình hoặc gửi cho cơ quan hải quan theo tờ khai hải quan đã được đăng ký mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 7 Điều này, các Điều 9,14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này;

b)     Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà người nộp thuế tự phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

— Sưu tầm: Luật Minh Khuê

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Tại trụ sở cơ quan hải quan, HQ Kiểm tra sau thông quan những gì?

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 79 Luật hải quan 2014 như sau:

kiểm tra sau thông quan

– Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan, yêu cầu người khai hải quan cung cấp hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra và giải trình những nội dung liên quan.

Thời gian kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 05 ngày làm việc.

– Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.

Người khai hải quan có trách nhiệm giải trình, cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

Trong thời gian kiểm tra, người khai hải quan có quyền giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hải quan.

– Việc xử lý kết quả kiểm tra được quy định như sau:

+ Trường hợp thông tin, chứng từ, tài liệu được cung cấp và nội dung đã giải trình chứng minh nội dung khai hải quan là đúng thì hồ sơ hải quan được chấp nhận;

+ Trường hợp không chứng minh được nội dung khai hải quan là đúng hoặc người khai hải quan không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, không giải trình theo yêu cầu kiểm tra thì cơ quan hải quan quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra phải ký thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho người khai hải quan.

— Nguồn — 

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Trường hợp nào thì Hải quan kiểm tra Sau thông quan?

Các trường hợp kiểm tra sau thông quan gồm:

2 Trường hợp kiểm tra sau thông quan

1. Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thì việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

> Xem thêm: Thủ Tục Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan Cập Nhật 2022 – EXIM

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Thủ Tục Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan Cập Nhật 2022 – EXIM

Hiện nay, có nhiều trường hợp khai thiếu thông tin trên tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó, chúng ta cần căn cứ vào những quy định cụ thể về việc khai bổ sung hồ sơ hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai bổ sung hồ sơ hải quan.  Sau đấy, EXIM mời bạn đọc tham khảo vấn đề liên quan đến “Thủ tục sửa tờ khai sau thông quan cập nhật quy định mới nhất”

kiểm tra sau thông quan

1. Khai bổ sung hàng hóa sau thông quan là gì?

Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra; khóa học xuất nhập khẩu đại học ngoại thương
    • Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện để người khai hải quan sửa tờ khai sau thông quan

Căn cứ theo Khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, đối với trường hợp trong thông quan, người khai hải quan được sửa tờ khai khi:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
    • Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
    • Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong khi đó, người khai hải quan được sửa tờ khai hải quan khi hàng hóa đã được thông quan nếu thuộc vào một trong các trường hợp sau đây:

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
    • Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, người khai hải quan không được sửa tờ khai nếu nội dung khai bổ sung liên quan đến chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC) và các nội dung liên quan đến Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

3. Chuẩn bị hồ sơ

    • Văn bản sửa chữa, khai bổ sung: nộp 02 bản chính;
    • Các giấy tờ kèm theo để chứng minh việc sửa chữa, khai bổ sung.

4. Trình tự thực hiện sửa tơ khai sau thông quan

Trách nhiệm của người khai hải quan

    • Khai chính xác, trung thực, đầy đủ các yếu tố, căn cứ khai bổ sung trong văn bản khai bổ sung;
    • Tính số tiền thuế khai bổ sung, số tiền phạt chậm nộp (nếu có) phải nộp do khai bổ sung;
    • Nộp đủ hồ sơ cho cơ quan hải quan trong thời hạn được sửa chữa, khai bổ sung theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế, khoản 2 Điều 22 Luật Hải quan;
    • Thực hiện thông báo của cơ quan hải quan trên văn bản sửa chữa, khai bổ sung;
    • Trường hợp khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp (nếu có) theo đúng quy định;
    • Trường hợp khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan hải quan nơi khai bổ sung xử lý số tiền nộp thừa.

Trách nhiệm của cơ quan hải quan

    • Ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung;
    • Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung và thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản sửa chữa, khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản, lưu 01 bản;
    • Thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung trong thời hạn sau đây:
    • Trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ sửa chữa, khai bổ sung đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;
    • Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ khai bổ sung đối với trường hợp khai bổ sung trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.

5. Cơ quan có thẩm quyền

    • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
    • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
    • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

6. Các thắc mắc thường gặp về Sửa Tờ Khai Sau Thông Quan.

Sửa tờ khai sau thông quan là gì?

Sửa tờ khai sau thông quan là việc tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu sau khi đã thông quan nhưng vì một lý do nào đó và nội dung tờ khai bị sai và cần sửa lại cho hợp lý với chứng từ.

Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hay không?

    • Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

Có được hủy tờ khai sau khi thông quan không?

    • Hủy tờ khai để thay tờ khai hải quan mới thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Theo đó, thời điểm thay tờ khai hải quan phải thực hiện trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước thời điểm miễn kiểm tra thực tế. Do vậy, hàng hóa đã thông quan không được hủy tờ khai hải quan.
    • Việc sửa chữa tờ khai, khai bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.

Ai là người khai bổ sung khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót?

    • Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, có sự chênh lệch giữa thực tế hàng hóa với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, thực tế hàng hóa thì có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

— Nguồn: Internet

EXIM – DỊCH VỤ LÀM LẠI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN 2021 – HỖ TRỢ SAU THÔNG QUAN

Liên hệ: (024) 66 750 939 – 0972 181 589

Những lưu ý về “Kiểm tra sau thông quan” doanh nghiệp cần biết (Kỳ 3)

Kỳ 3: Những điều Doanh nghiệp cần chuẩn bị khi Kiểm tra sau thông quan – Phần 1

1. Trường hợp kiểm tra đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài; hàng hóa là nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu:

Doanh nghiệp cần lưu trữ các bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu và xuất trình kịp thời theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra STQ:

  • Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu và các lần thay đổi, chứng nhận mã số thuế;
  • Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến máy móc, nhà xưởng chứng minh năng lực sản xuất và quyền sở hữu, hoặc sử dụng hợp pháp đối với máy móc thiết bị;
  • Các sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán:

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán;

+ Sổ chi tiết tài khoản kế toán 111, 112, 131, 331, 511, 711, 152, 154, 155 và 002 – TK ngoài bảng (nếu có);

  • + Bảng thống kê các hóa đơn mua nội địa (tự cung ứng) nguyên liệu, vật tư.
  • Các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguyên liệu, vật tư như: Phiếu nhập kho; Phiếu Xuất kho; Báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên liệu, vật tư; Báo cáo kiểm kê v.v. • Các hồ sơ, chứng từ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng định mức kỹ thuật sản phẩm;
  • Các hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng phế liệu, phế thải, phế phẩm;
  • Hợp đồng gia công, hợp đồng thuê gia công lại, hợp đồng thuê mượn, hợp đồng sửa chữa, bảo hành và phụ lục hợp đồng, các chứng từ có liên quan đến điều chỉnh, bổ sung hợp đồng, các bảng biểu thanh khoản của các hợp đồng gia công;
  • Các hồ sơ thanh khoản, quyết định hoàn thuế/ không thu thuế, bảng nguyên phụ liệu tồn qua các đợt thanh khoản;
  • Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 20/4/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC);
  • Bảng kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký theo loại hình gia công hoặc sản xuất xuất khẩu đã đưa vào thanh khoản hoặc đưa vào báo cáo quyết toán;
  • Bảng thông báo định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư cho đơn vị sản phẩm thuộc các tờ khai xuất khẩu.

2. Trường hợp kiểm tra đối với việc phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa:

Phân loại hàng hóa là việc căn cứ vào đặc điểm, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng, quy cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa.

Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa. Việc phân loại hàng hóa theo nguyên tắc: một mặt hàng chỉ có một mã số duy nhất theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

  • Để thực hiện phân loại hàng hóa và áp mã HS theo đúng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Doanh nghiệp cần phải:

+ Căn cứ tên hàng (kể cả tiếng Anh và tiếng Việt Nam) thể hiện trên các chứng từ chính thuộc bộ hồ sơ hải quan (ví dụ: tờ khai hải quan, hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa, C/O) để xác định tên hàng (tiếng Việt) phù hợp nhât với thực tế hàng hóa NK/XK;

+ Căn cứ các tài liệu kỹ thuật liên quan (đặc biệt các chứng từ được cấp bởi nhà sản xuất ra chính mặt hàng được kiểm tra) để xác định bản chất và công dụng của hàng hóa.

  • Khi tiến hành phân loại hàng hóa phải:

+ Căn cứ tên hàng hóa, bản chất và công dụng của hàng hóa đã xác định;

+ Căn cứ khoản 1, Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

+ Căn cứ Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

+ Căn cứ Thông tư số 14/2005/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa XK, NK.

  • Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Hải quan thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
  • Đối với những trường hợp mà Luật Hải quan, văn bản pháp luật khác của Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên chưa có quy định thì có thể áp dụng tập quán và thông lệ quốc tế liên quan đến hải quan; nếu việc áp dụng đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
  • Khi có khác biệt về mô tả hàng hóa tại Danh mục hàng hóa và Danh mục HS thì áp dụng Danh mục HS để phân loại và xử lý khiếu nại;
  • Để tránh việc kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm đối với các trường hợp khai sai mã số, Doanh nghiệp có quyền:

+ Đề nghị xác định trước mã số trước khi làm thủ tục thông quan hàng hóa (Thông báo kết quả xác định trước mã số có hiệu lực tối đa 03 năm kể từ ngày Tổng cục Hải quan ký ban hành);

+ Sử dụng lại các kết quả phân tích phân loại (Thời hạn sử dụng kết quả phân tích phân loại cho các lô hàng tiếp theo là 03 năm kể từ ngày có kết quả phân tích phân loại).

3. Trường hợp kiểm tra đối Trường hợp kiểm tra trị giá hải quan:

  • Việc khai báo các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai phải theo đúng hướng dẫn tại phụ lục 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Tránh trường hợp khai báo không đầy đủ, thiếu thông tin sẽ thuộc trường hợp bị bác bỏ trị giá giao dịch theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
  • Nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá:

+ Hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25//2015 và khoản 15 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;

+ Hàng nhập khẩu theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, chứng từ có liên quan đến việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, cụ thể: Hồ sơ hải quan, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu , sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện theo quy định tại Luật Hải quan, trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đến ngày ký ban hành quyết định kiểm tra.

Kỳ 4: Những điều Doanh nghiệp cần chuẩn bị khi Kiểm tra sau thông quan – Phần 2.

Dịch vụ lập Báo cáo quyết toán

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Những lưu ý về “Kiểm tra sau thông quan” doanh nghiệp cần biết (Kỳ 2)

Kỳ 2: Những sai sót Doanh nghiệp thường mắc phải được phát hiện khi Kiểm tra sau thông quan

1. Đối với lĩnh vực gia công, sản xuất xuất khẩu:

Hầu hết các công ty đều đáp ứng được năng lực sản xuất, việc quản lý và sử dụng nguyên phụ liệu nhập khẩu đúng mục đích. Tuy nhiên qua công tác kiểm tra sau thông quan, nhận thấy:

  • Trong quá trình sản xuất, Doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công tác quản lý nội bộ, thiếu sự phối hợp, kiểm tra và đối chiếu số liệu thường xuyên giữa các bộ phận liên quan (BP Quản lý Kho, BP Quản lý Sản xuất, BP Kế toán và BP Xuất nhập khẩu) trong thời gian dài dẫn đến phát sinh chênh lệch giữa số liệu quản trị nội bộ (sổ sách và chứng từ kế toán, biên bản kiểm kê tại thời điểm kiểm tra hoặc thời điểm kết thúc năm tài chính v.v.) và số lượng tồn theo hồ sơ khai báo hải quan, đang chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan hải quan (các bộ hồ sơ thanh khoản, hồ sơ thanh lý, hồ sơ hoàn thuế/không thu thuế; báo cáo quyết toán v.v.);
  • Mã nguyên liệu, vật tư; mã thành phẩm; đơn vị tính được quản lý, theo dõi trên sổ sách kế toán; báo cáo nhập – xuất – tồn; báo cáo kiểm kê và hệ thống quản lý nội bộ của Doanh nghiệp không đồng nhất với mã và đơn vị tính khai báo với cơ quan hải quan;
  • Một số trường hợp sử dụng định mức tạm tính (định mức sử dụng + tỷ lệ % hao hụt cố định) để khai báo với cơ quan hải quan không đúng với thực tế sản xuất nhưng Doanh nghiệp không thực hiện đối chiếu, kiểm tra lại để thực hiện điều chỉnh định mức;
  • Trường hợp nguyên liệu, vật tư cấu thành thành phẩm có từ nhiều nguồn khác nhau (nhập GC-SXXK, mua nội địa, nhập kinh doanh nộp thuế) nhưng Doanh nghiệp không phân tách nguồn gốc của nguyên liệu, vật tư, thành phẩm để lập báo cáo xuất – nhập – tồn theo lượng của loại hình tương ứng; hoặc chỉ thực hiện báo cáo lượng nguyên phụ liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu khi thực hiện thủ tục thanh khoản;
  • Doanh nghiệp còn gặp nhiều lúng túng và vướng mắc khi lập Báo cáo quyết toán (BCQT) theo quy định tại Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 20/4/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC);

2. Đối với việc phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa:

  • Mã số khai báo trên tờ khai hải quan không đồng nhất với mã số, thuế suất đã được đối chiếu, tra cứu, nghi vấn;
  • Hàng hóa được khai báo các mã số khác nhau tại các các thời điểm khác nhau.

3. Về xác định trị giá hải quan:

Khai báo thiếu các khoản phải cộng, phí bản quyền cần phải khai báo theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 15/3/2015 của Bộ Tài chính.

Kỳ 3: Những điều Doanh nghiệp cần chuẩn bị khi Kiểm tra sau thông quan.

Dịch vụ lập Báo cáo quyết toán

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Những lưu ý về “Kiểm tra sau thông quan” doanh nghiệp cần biết (Kỳ 1)

Kỳ 1: Định nghĩa và Cơ sở pháp lý quy định về công tác Kiểm tra sau thông quan

1. Kiểm tra sau thông quan là gì?

Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan.

Việc kiểm tra sau thông quan nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan.

Kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc tại trụ sở người khai hải quan (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi lưu giữ hàng hóa v.v.). Thời gian kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan là 5 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra sau thông quan taị trụ sở doanh nghiệp là 10 ngày làm việc tính từ ngày công bố Quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra sau thông quan là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan:

  • Kiểm tra theo kế hoạch để đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế và pháp luật về hải quan của Doanh nghiệp;
  • Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Kiểm tra trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

3. Mục đích chính của Kiểm tra sau thông quan:

  • Đảm bảo cho Luật Hải quan và pháp luật có liên quan được thực hiện nghiêm minh, góp phần nâng cao tính tuân thủ pháp của Doanh nghiệp;
  • Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các trường hợp gian lận thương mại Đảm bảo thực hiện thu đúng, thu đủ cho ngân sách Nhà nước.

4. Các căn cứ pháp lý liên quan tới công tác Kiểm tra sau thông quan:

  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
  • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật quản lý thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

Ngoài ra, các văn bản pháp luật có liên quan đến phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa; xác định trị giá tính thuế của hàng hóa:

  • Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06/3/1998 của Chủ tịch nước về việc tham gia Công ước HS;
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Quyết định số 2999/QĐ-TCHQ ngày 06/9/2017 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế kiểm định, phân tích hàng hóa XK, NK;
  • Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình Phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa XK, NK;
  • Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 15/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Quyết định số 1811/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 của Tổng cục Hải quan về ban hành quy chế xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu trị giá hải quan.
  • Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 của Tổng cục Hải quan về quy trình kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan.

Kỳ 2: Những sai sót Doanh nghiệp thường mắc phải được phát hiện khi Kiểm tra sau thông quan.

Dịch vụ lập Báo cáo quyết toán

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn