Hướng dẫn cách tách vận đơn trên phần mền Ecus5 mới nhất

Các bạn có thể tham khảo theo Điểm b, Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC) thì “Một vận đơn phải được khai trên một tờ khai hải quan nhập khẩu. Trường hợp một vận đơn khai cho nhiều tờ khai hải quan, nhiều vận đơn khai trên một tờ khai hải quan hoặc hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn thì người khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này”.

1.Đối tượng và thời điểm khai báo tách vận đơn

Việc khai báo tách vận đơn (nhập khẩu) được sử dụng trong các trường hợp như: Hàng hóa cùng vận đơn của cùng đơn vị xuất nhập khẩu nhưng khác loại hình; Hàng hóa chung container, chung chủ hàng thực hiện lấy hàng làm nhiều lần.
Thời điểm khai báo là trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu, việc khai báo tách vận đơn sẽ do một trong 2 đối tượng sau thực hiện:
  • Người phát hành vận đơn hoặc người được người phát hành vận đơn ủy quyền.
  • Người nhận hàng ghi trên vận đơn (người nhập khẩu)

2.Cách khai báo tách vận đơn trên phần mềm ECUS5 

Từ menu “Tờ khai hải quan / Khai báo bổ sung“, chọn mục “Khai báo tách vận đơn” như sau ( xem hình mô tả bên dưới ):
Tiếp theo là Màn hình sẽ hiện ra “Thông tin khai báo tách vận đơn”.
Sau khi nhập tất cả thông tin bắt buộc vào các ô có dấu “*”, bạn nhấn nút “Thêm vận đơn gốc” hoặc nhấn phím tắt F5 để thêm mới thông tin vận đơn gốc đang cần tách:

Các thông tin cần phải nhập:

  • Số vận đơn gốc: nhập vào số vận đơn gốc cần tách.
  • Mã người phát hành:
  • Trường hợp là người đề nghị tách vận đơn là người vận chuyển: Nhập mã của người phát hành vận đơn đề nghị tách.
  • Trường hợp là người nhận hàng ghi trên vận đơn: Nhập mã số thuế của người nhận hàng ghi trên vận đơn (người nhập khẩu)
  • Loại hàng: chọn loại hàng khai báo theo vận đơn, hàng rời hay hàng container.
  • Số lượng vận đơn nhánh: nhập vào số lượng vận đơn nhánh mà bạn muốn tách, mỗi vận đơn gốc được tách tối đa thành 99 vận đơn nhánh.
  • Phân loại tách: bạn chọn loại phân tách tùy vào trường hợp và ý nghĩa cụ thể,có hai loại là tách vận đơn cơ học và tách vận đơn lý thuyết.

a)Tách vận đơn cơ học

Áp dụng khi hàng hóa có thể tách biệt theo đơn vị tính khai báo, có thể khai báo và lấy hàng đơn lẻ theo từng vận đơn mà không ảnh hưởng đến lượng hàng còn lại của vận đơn gốc.
Cách thực hiện:
Khi bạn chọn phân loại tách vận đơn cơ học và nhập số lượng nhánh cần tách, phần mềm sẽ hiển thị giao diện để bạn nhập thông tin chi tiết cho các vận đơn nhánh. Các số vận đơn nhánh này được phần mềm tự động sinh ra theo cấu trúc được quy định = SỐ VẬN ĐƠN GỐC-SỐ NHÁNH (01 đến 99).
Để nhập thông tin chi tiết cho vận đơn nhánh, bạn có thể nhập trực tiếp trong danh sách lưới, hoặc chọn vào vận đơn nhánh và nhấn nút “Chi tiết“.
Bạn cũng có thể sử dụng chức năng copy vận đơn nhánh bằng cách chọn vận đơn nhánh cần copy, sau đó nhấn vào nút “Copy vận đơn nhánh“, sau khi copy tăng thêm vận đơn nhánh, phần mềm cũng sẽ tự động cộng thêm số lượng vào chỉ tiêu “Số lượng vận đơn nhánh“.

b)Tách vận đơn lý thuyết.

Áp dụng trong trường hợp không thể tách biệt hàng hóa được đóng trong phương tiện chứa hàng theo vận đơn (container, kiện…) khi tách vận đơn và việc tách vận đơn chỉ phục vụ việc khai hải quan, khi lấy hàng phải lấy toàn bộ hàng hóa thuộc tất cả các vận đơn đã tách.

Tách lý thuyết thì các thông tin về số lượng hàng, tổng trọng lượng hàng, đơn vị tính, danh sách container (nếu có) và thông tin người nhận, người gửi là giống nhau. Do đó, phần mềm hỗ trợ để người dùng không phải nhập lặp lại các thông tin đó trên các vận đơn nhánh khác nhau. Bạn chỉ đơn giản là nhập số lượng vận đơn nhánh, nhập một lần các thông tin người nhận, gửi, số lượng, trọng lượng…và Ghi lại. Lưu ý là số vận đơn nhánh vẫn được tự động tạo ra theo cấu trúc = SỐ VẬN ĐƠN GỐC-SỐ NHÁNH (01 đến 99). Ví dụ vận đơn gốc: VANDONGOC, tách 2 nhánh thì số vận đơn nhánh tương ứng là: VANDONGOC-01VANDONGOC-02.
Trường hợp thông tin người nhận người gửi khác nhau, bạn đánh dấu tích chọn vào mục:
Sau khi hoàn tất việc nhập liệu, bạn kiểm tra lại lần cuối để chắc chắn các thông tin đã chính xác, sau đó tiến hành gửi lên cơ quan Hải quan bằng cách nhấn vào nút “1.Khai báo tách vận đơn” và thực hiện Lấy kết quả phản hồi từ cơ quan Hải quan về. Sau khi khai tách vận đơn thành công, doanh nghiệp sử dụng số vận đơn nhánh đã tách để khai báo tại chỉ tiêu Số vận đơn trên tờ khai nhập khẩu.
Lưu ý : Hiện tại chưa có chức năng khai báo tách vận dơn hệ thống không cho phép Sửa, Hủy, do đó doanh nghiệp trước khi gửi lên cơ quan hải quan cần kiểm tra chính xác lại các thông tin khai báo.
Trên đây là chia sẻ về Hướng dẫn khai báo tách vận đơn trên phần mềm ECUS5VNACCS. Mong rằng bài viết này của Kiến thức xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn hiểu hơn về các nghiệp vụ hải quan trong xuất nhập khẩu.
Nguồn: HXNK

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Tất tần tật khái niệm Forwarder là gì trong xuất nhập khẩu

Khi bạn làm trong ngành xuất nhập khẩu hoặc logistics thì luôn được biết cái thuật ngữ ” Forwarder ” như vậy Forwarder là gì nó có vai trò như thế nào trong ngành xuất nhập khẩu ? Bài dưới đây chúng tôi sẽ nêu ra chi tiết để các bạn hiểu rỏ hơn về khái niệm này mời các bạn cùng xem nhé.

Forwarder là gì?

Trước tiên từ forwarder là từ viết ngắn gọn của Freight Forwarder nó là thuật ngữ thường sử dụng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, dùng để chỉ những người hoặc công ty chuyên làm việc giao nhận vận tải.

Forwarder hay Freight Forwarder là Đại lý giao nhận còn gọi là Nhà khai thác vận tải (3PL). Do cá nhân hoặc công ty cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các cá nhân hoặc cty khác. Để xuất hàng hóa từ nhà sản xuất – nhận hàng hóa đến một thị trường đến điểm cuối cùng. (Theo hợp đồng vận tải).

Hay nói cách khác đơn giản hơn, nghĩa của từ forwarder chỉ người/đơn vị đứng ra làm trung gian để tiếp nhận hàng hóa của chủ hàng, hoặc thu gom hàng hóa từ nhiều lô hàng nhỏ (Consolidation) rồi tập trung lại thành lô hàng đủ lớn. Sau đó, họ sẽ thuê đơn vị phù hợp (hãng tàu, hãng hàng không,…) để chuyển các lô hàng này tới điểm đích theo yêu cầu của khách.

Vậy vì sao phải cần Forwarder?

Vì sao lại cần các dịch vụ Forwarder? Có thể thấy được một số lý do chính sau:

  • Quá trình xuất nhập hàng tại các cảng đòi hỏi phải thực hiện rất nhiều thủ tục, theo các quy trình khá phức tạp mà chủ hàng khó có thể tự mình thực hiện suôn sẻ. Forwarder với kinh nghiệm trong ngành sẽ nắm rõ các bước cần làm, giúp xử lý nhanh chóng, vận chuyển lô hàng luôn kịp tiến độ.
  • Khách hàng nhỏ không dễ tiếp cận và mặc cả trực tiếp với hãng vận tải/ hãng tàu, và họ cần bên trung gian là forwarder để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
  • Sử dụng forwarder sẽ giúp giảm chi phí, vì họ sẽ tìm tuyến đường vận chuyển tốt nhất, phương thức và hãng vận tải phù hợp nhất cho nhu cầu của chủ hàng. Các forwarder cũng thu xếp nhiều lô hàng nhỏ để đóng ghép (consolidate) và vận chuyển tới địa điểm đích, nhờ vậy mà tiết giảm chi phí cho từng chủ hàng riêng lẻ.

Dịch vụ forwarder làm những gì?

Ngoài việc thu xếp việc vận chuyển, các công ty giao nhận còn cung cấp nhiều dịch vụ phụ trợ khác, giúp khách hàng tập trung vào việc sản xuất kinh doanh của mình. Dưới đây là một số dịch vụ phổ biến.

Forwarder có thể thay chủ hàng hoàn tất hồ sơ thông quan và nộp thuế xuất nhập khẩu.

Chuẩn bị bộ chứng từ chẳng hạn như:  vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy phép xuất nhập khẩu, Quản lý hàng tồn kho, logistics và các hoạt động quản lý chuỗi cung ứng.

Cũng có thể thay mặt doanh nghiệp đứng tên đàm phán ký kết hợp đồng ủy thác cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, các forwarder cũng là kênh tư vấn thông tin hữu ích về thương mại quốc tế. Những forwarder dày dạn kinh nghiệm sẽ là những nhà tư vấn tốt (và miễn phí) cho những khách hàng mới tham gia vào lĩnh vực ngoại thương.

Làm sao lựa chọn một forwarder tốt ?

Một vài tiêu chí giúp chọn được nhà forwarder tốt như sau:

  1. Nếu bạn có người quen đã từng làm việc với các forwarder thì thật tuyệt vời. Hãy nhờ họ tư vấn và giới thiệu cho bạn một vài forwarder mà họ cho là ổn nhất. Sự “review” thực tế từ những người bạn quen sẽ đáng tin tưởng hơn rất nhiều so với những lời quảng cáo có cánh.
  2. Tìm kiếm danh bạ các công ty forwarder trên internet, các trang vàng, hiệp hội forwarder Việt Nam, Hiệp hội giao nhận VIFFAS, tham khảo ý kiếm trong các forum hoặc nhóm facebook liên quan lĩnh vực logistics.
  3. Thông qua các cách trên, bạn lập ra danh sách các forwarder tiềm năng nhất và đánh giá lại một lần nữa:
    • Kinh nghiệm và loại hình dịch vụ: Xem xét thử họ có vận chuyển loại hàng tương tự như nhu cầu của bạn hay không. Ví dụ, bạn cần chuyển hàng đông lạnh sang Úc, thì tìm hiểu thử họ đã có vận chuyển hàng đông lạnh chưa? Họ đã từng chuyển hàng tới Úc chưa,…
    • Chi phí: Báo giá forwarder là bao nhiêu? Nhớ làm rõ tất cả các chi phí, hạn chế có phát sinh sau này. Bạn so sánh giữa bên để chọn nơi đưa ra mức tốt nhất. Cũng cần cân nhắc xem chi phí này đã thực sự tối ưu lợi nhuận cho bạn chưa nhé!
    • Thái độ và sự chuyên nghiệp: Đừng quên xem xét về phong cách tư vấn của họ. Một công ty forwarder tốt sẽ nhiệt tình tư vấn, giải thích các thắc mắc cho bạn cặn kẽ.

Như vậy một số chi tiết trên cũng sẽ giúp cho các bạn hiểu rỏ hơn phần nào về khái niệm forwarder mong rằng sẽ giúp được cho các bạn kiến thức.

Nguồn

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát chất lượng trong quy trình SX

Trong quản trị chuỗi cung ứng, logistics là một phần tối quan trọng. Logistics bao gồm Inbound Logistic và Outbound Logistic. Trong khi Inbound Logistic liên quan đến các hoạt động như tìm kiếm nguồn cung, vận chuyển, xúc tiến và lưu trữ hàng hóa thì Outbound Logistic có mối liên hệ mật thiết với việc nhập kho, đóng gói và vận chuyển hàng hóa từ kho lưu trữ hay nhà máy.

Môi trường kinh tế phát triển tạo ra những cơ hội và thách thức mới, trong đó chất lượng sản phẩm đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm soát chất lượng đóng vai trò quan trọng trong cả quy trình logistic và quy trình sản xuất. Những lợi ích mà hoạt động kiểm soát chất lượng mang lại phải kể đến như:

Hạn chế rủi ro và cắt giảm chi phí 

Việc phải thu hồi sản phẩm và sản xuất lại sẽ là cơn ác mộng đối với bất kì nhà sản xuất nào. Khi tìm nguồn cung ứng, một số rủi ro phổ biến phải kể đến như nguyên vật liệu không đạt chuẩn, nhà máy gia công dưới tiêu chuẩn, sự chênh lệch về chất lượng giữa sản phẩm mẫu và thành phẩm, hàng hóa bị lỗi. Kiểm định chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp có cái nhìn thực tế, khách quan trước khi vận chuyển sản phẩm, do đó sẽ đảm bảo thành phẩm nhận được phù hợp với mong đợi và yêu cầu. Kiểm soát chất lượng nguyên phụ liệu đầu vào, đánh giá mẫu và kiểm định ngẫu nhiên lô hàng nhằm xác định lỗi nghiêm trọng (Critical Defect), lỗi lớn (Major Defect) và Lỗi nhỏ (Minor defect) để đưa ra những giải pháp xử lý kịp thời sẽ giúp hạn chế tối đa rủi ro thu hồi sản phẩm, từ đó cắt giảm các chi phí phát sinh không đáng có.

Giám sát nhà cung cấp hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh

Việc có kiểm định viên trong nhà máy sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát nhà cung cấp hiệu quả hơn. Khi bị áp lực giám sát, chủ nhà máy sẽ tập trung và chú tâm hơn với những rủi ro có thể xảy ra. Điều này giúp giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi và sự cẩu thả trong công việc. Giám sát quy trình sản xuất là một yếu tố quan trọng, vì doanh nghiệp sẽ có khả năng can thiệp kịp thời đối với các vấn đề phát sinh không như ý. Ngoài ra, trong một số trường hợp, khi nhà cung cấp vượt quá mức khiếm khuyết có thể chấp nhận được, người mua sẽ đàm phán phương án giải quyết. Đôi khi họ phải đền toàn bộ lô hàng hoặc giảm giá sâu. Cho dù giải pháp là gì, việc có một cái nhìn toàn diện về chất lượng sản phẩm trước khi giao sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong mọi vấn đề phát sinh.

Có thể thấy, kiểm soát chất lượng sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động logistics cũng như chuỗi cung ứng. Việc liên kết với một đơn vị kiểm định thứ ba sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Cách kiểm tra tờ khai hải quan đã qua khu vực giám sát hay chưa

 

Cách check thông tin tờ khai cũng như hàng đã qua khu vực giám sát hay chưa thì các bạn vào link bên dưới của tổng cục hải quan, sau đó nhập thông tin đầy đủ theo yêu cầu thì sẽ ra toàn bộ.

LINK TRA CỨU TỜ KHAI HẢI QUAN

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Trong trường hợp Khai sai mã HS Code bị xử phạt như thế nào?

Mã HS CODE là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo hệ thống phân loại hàng hóa có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa”. Cụm từ này theo tiếng Anh được gọi tắt là HS Code (Harmonized Commodity Description and Coding System). “HS Code” hay “Hệ thống HS” được định nghĩa là Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, được tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên gọi và mã số để phân loại hơn 98% hàng hóa được buôn bán trên phạm vi toàn thế giới của Tổ chức Hải quan thế giới – WCO.

Việc xác định mã HS đòi hỏi cần có nhiều kinh nghiệm cũng như am hiểu kỹ về mặt hàng tuy nhiên đôi lúc nắm rất rõ rồi nhưng vẫn bị nhằm lẫn do có những thay đổi về quy định hoặc đặc tính của mặt hàng đó. Nếu đôi khi bị khai mã hs sai thì vấn đề bị xử lý như thế nào?

Căn cứ pháp lý 

Xử phạt vi phạm nếu khai sai mã HS CODE căn cứ theo các quy định dưới đây:

  • Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ
  • Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016 về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ
  • Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP

Về thời hiệu xử phạt

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hàng chính trong lĩnh vực hải quan, cụ thể về thời hiệu xử phạt như sau:

“Điều 3. Thời hiệu xử phạt hành chính trong lĩnh vực hải quan

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế trong lĩnh vực hải quan:

a) Đối với vi phạm hành chính là hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được miễn, giảm, hoàn thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm…”

Đối với trường hợp người khai hải quan lần đầu khai sai mã số HS

Căn cứ Điều Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 4. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

Được áp dụng đối với trường hợp người khai hải quan lần đầu làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó đã khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định về khai hải quan nhưng khai sai mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; khai sai thuế suất, mức thuế đối với hàng hóa đó theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.”

Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 (được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016) quy định:

“Điều 5. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan:

Khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu nhưng khai sai mã số, thuế suất lần đầu.”

Đối với các trường hợp khác

– Căn cứ Điều 13 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:

“Điều 13. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong lĩnh vực hải quan gồm:

…b) Khai sai mã số hàng hóa, thuế suất đối với những mặt hàng đã được cơ quan hải quan hướng dẫn mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế;”

– Căn cứ Khoản 2 Điều 12 của  Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016 về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:

“2. Xử phạt đối với hành vi khai sai mã số, thuế suất, mức thuế:

Điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định được áp dụng trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm đã được cơ quan hải quan hướng dẫn về mã số, thuế suất, mức thuế đối với hàng hóa có cùng tên gọi, mã số, thuế suất, mức thuế với hàng hóa vi phạm bằng một trong các hình thức sau:

a.1) Cơ quan hải quan đã có kết quả phân tích, phân loại hoặc có văn bản xác định trước mã số, thuế suất, mức thuế.

a.2) Cơ quan hải quan đã xác định mã số, thuế suất, mức thuế hàng hóa và ban hành quyết định ấn định thuế…. ”

Trên đây là một số thông tin cần nắm khi bị sai mã hs code tuy nhiên vấn đề xử phạt còn phụ thuộc rất nhiều vào cán bộ hải quan nơi các bạn đăng ký tờ khai, có trường hợp có sai nhưng vẫn không bị xử phạt cái này tùy vào khả năng và kinh nghiệm của mỗi người.

Nguồn: HXNK

———–Phần mềm Kế toán Vĩnh viễn, Phần mềm Kế toán Online, Phần mềm Kế toán Dược phẩm, Trang chủ

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Hướng dẫn cách sửa tờ khai sau thông quan trên dịch vụ công

Bước 1 :

Bước 2 :

  • Kích chuột vào mục : “Đăng Nhập” như hình bên trên để đăng nhập vào hệ thống.
  • Màn hình sẽ hiện ra như hình.

Bước 3 :

    • Sau đó các bạn đăng nhập vào tài khoản cá nhân hoặc tài khoản doanh nghiệp (lưu ý : khai báo này thì không cần chữ ký số của DN, nhưng cần các chứng từ được ký điện tử, lát nữa mình sẽ giới thiệu phần mềm ký số cho các bạn)
    • Sau khi đăng nhập thì màn hình sẽ như bên dưới:

Tại đây có 2 mục hiện ra, đó là : Nộp Hồ Sơ Mới & Danh Sách Hồ Sơ Cũ.

– Mục “Nộp Hồ Sơ Mới” : đối với những hồ sơ đang chuẩn bị Khai báo và Up các thông tin và File lên mạng để truyền dữ liệu đến Bộ phận Hải quan phụ trách Hồ sơ của mình.

– Mục “Danh Sách Hồ Sơ Cũ” : là những Danh sách Hồ sơ bạn đã khai báo với Hải quan (có thể là danh sách Hồ sơ Hải quan đã chấp nhận và Danh sách những hồ sơ đang chờ Kết quả xử lý của cơ quan Hải quan nơi bạn truyền dữ liệu). Bạn sử dụng chuyên mục này để kiểm tra thông tin phản hồi từ Hải quan về Hồ sơ của mình nhé.

Bước 4: 

Các bạn click vào ô nộp hồ sơ mới, khi đó sẽ ra cửa sổ có các nghiệp vụ cần khai báo. ở đây các bạn chọn mục khai bổ sung nhé.

Sau đó thì điền thông tin cần nhập và up tờ khai thông quan cùng các chứng từ liên quan đến tờ khai cần khai bổ sung đặc biệt là mẫu Mẫu số 03/KBS/GSQL 

Lưu ý: Tất cả các File Attack bạn phải đổi sang đuôi PDF và được ký chữ ký số lên File đó. Cách ký chữ ký số lên File PDF .

Bước 5:

  • Sau khi đính kèm xong hồ sơ thì ghi chú nội dung , lý do khai bổ sung, sau đó click vào ô nộp hồ sơ, sau đó sẽ có thông tin hệ thống phản hồi đã gửi hồ sơ cho cơ quan hải quan.

  • Sau đó Các bạn quay lại cửa sổ danh sách hồ sơ (mục quản lý hồ sơ ) và chờ phản hồi từ hải quan
  • Sau khi trạng thái để là đã phát hành kết quả xử lý các bạn click vào mục xem và vào ô lịch sử để xem phản hồi thông điệp.
  • Khi nào có thông điệp chấp nhận của Hải Quan là xong.

Sau khi có thông điệp từ hải quan thì bạn phải đem bộ hồ sơ xuống hải quan đăng ký một lần nữa nhé.

Nếu có vấn đề gì chưa hiểu hoặc cần tư vấn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi nhé, chúng tôi sẽ giải đáp cho quý vị hoàn toàn miễn phí nha.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Tổng quan cách làm hạch toán thuế nhập khẩu thông tư 200/2014/TT-BTC

Hạch toán Thuế nhập khẩu theo TT200. Khi Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, kế toán sẽ hạch toán như thế nào? Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán Thuế nhập khẩu theo TT200.

1. Nguyên tắc kế toán thuế nhập khấu

Tài khoản này sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá, TSCĐ được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp vào giá gốc hàng mua. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.

Kế toán số thuế nhập khẩu được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);

+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);

+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ hàng tạm nhập – tái xuất để gia công, chế biến…) thì khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.

2. Nguyên tắc kế toán thuế xuất khẩu

Tài khoản này sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khi xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trường hợp không tách ngay được số thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

Phương pháp kế toán thuế xuất, nhập khẩu

Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu

a) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá có thuế nhập khẩu)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có các TK 111, 112, 331,…

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

b) Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có các TK 111, 112,…

c) Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu

+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

Có các TK 152, 153, 156 – Hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại).

+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)

Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).

+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 138 – Phải thu khác.

+ Khi nhận được tiền từ NSNN, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

+ Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá có thuế nhập khẩu)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).

+ Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

Phương pháp hạch toán thuế xuất khẩu

a,Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

+ Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

+ Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế xuất khẩu. Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

b) Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112,…

c) Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 3333

Có TK 711 – Thu nhập khác.

d) Trường hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

+ Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp như trường hợp xuất khẩu thông thường quy định tại điểm a mục này.

+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu).

+Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

 

Hướng dẫn sửa tờ khai sau thông quan theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

Thì để hiểu rõ hơn thì mời bạn tham khảo thêm các trường hợp được sửa tờ khai hải quan và bổ sung hồ sơ hải quan được thực hiện theo Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

1. Các trường hợp khai bổ sung:

a) Người khai hải quan được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;

b) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

c) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng trước khi thông quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

d) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

đ) Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Việc khai bổ sung theo quy định tại điểm b, điểm d khoản này chỉ được thực hiện đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý chuyên ngành, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.”

Tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về nội dung khai bổ sung như sau:

2. Nội dung khai bổ sung bao gồm:

c) Khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin của tờ khai hải quan điện tử, trừ các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; đối với các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan mà Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung thì việc khai bổ sung thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan được khai bổ sung thông tin trên tờ khai hải quan, trừ các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”

Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:

  • Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT Chỉ tiêu thông tin
1 Tờ khai nhập khẩu
1.1 Mã loại hình
1.2 Mã phân loại hàng hóa
1.3 Mã hiệu phương thức vận chuyển
1.4 Cơ quan Hải quan
1.5 Mã người nhập khẩu
1.6 Mã đại lý hải quan
2 Tờ khai xuất khẩu
2.1 Mã loại hình
2.2 Mã phân loại hàng hóa
2.3 Mã hiệu phương thức vận chuyển
2.4 Cơ quan Hải quan
2.5 Mã người xuất khẩu
2.6 Mã đại lý hải quan
  • Trường hợp giải phóng hàng (BP), các chỉ tiêu sau không được khai bổ sung:
1 Mã loại hình
2 Mã phân loại hàng hóa
3 Mã hiệu phương thức vận chuyển
4 Cơ quan Hải quan
5 Mã người nhập khẩu
6 Mã người xuất khẩu
7 Mã đại lý hải quan
8 Số vận đơn
9 Số lượng
10 Tổng trọng lượng hàng (Gross)
11 Phương tiện vận chuyển
12 Ngày hàng đến
13 Địa điểm dỡ hàng
14 Địa điểm xếp hàng
15 Số lượng container
16 Phân loại hình thức hóa đơn
17 Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
18 Mã lý do đề nghị BP
19 Mã ngân hàng bảo lãnh
20 Năm phát hành bảo lãnh
21 Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
22 Số chứng từ bảo lãnh

Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung:

STT Chỉ tiêu thông tin Hướng dẫn sửa đổi/Ghi chú
1 Tờ khai nhập khẩu
1.1 Phân loại cá nhân/tổ chức Người khai hải quan:

+ Trong thông quan khai bổ sung bằng nghiệp vụ IDA01, ghi chính xác nội dung khai bổ sung trên ô “Ký hiệu và số hiệu” của tờ khai hải quan.

+ Sau thông quan:

Người khai hải quan khai bổ sung bằng nghiệp vụ AMA, ghi chính xác tên người nhập khẩu trên ô “Phần ghi chú” của tờ khai sửa đổi.

Công chức hải quan căn cứ vào đề nghị sửa đổi và phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục để thực hiện chức năng Chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống

1.2 Tên người nhập khẩu
1.3 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
2 Tờ khai xuất khẩu
2.1 Tên người xuất khẩu – Trong thông quan:

Người khai hải quan sửa đổi bằng nghiệp vụ EDA01, ghi chính xác tên người xuất khẩu trên ô “Ký hiệu và số hiệu” của tờ khai hải quan.

– Sau thông quan:

Người khai hải quan sửa đổi bằng nghiệp vụ AMA, ghi chính xác tên người xuất khẩu trên ô “Phần ghi chú” của tờ khai sửa đổi.

2.2 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
3 Tờ khai nhập khẩu đề nghị giải phóng hàng
3.1 Phân loại cá nhân/tổ chức – Trong thông quan: Người khai sửa đổi bằng cách ghi thông tin đúng vào ô “Phần ghi chú”.

– Sau thông quan: Người khai đề nghị sửa đổi bằng văn bản (mẫu 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC)

3.2 Ngày khai báo (dự kiến) Không phải sửa đổi
3.3 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến Công chức hải quan căn cứ vào đề nghị sửa đổi và phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục để thực hiện chức năng Chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống

Như vậy khi các bạn muốn khai bổ sung sau thông quan thì hãy chú ý xem tiêu chí khai bổ sung có nằm trong các tiêu chí không được khai bổ sung hay không?

Như các bạn biết kể từ 01/04/2017 khai báo sửa, huỷ tờ khai và một số nghiệp vụ khác phải khai báo hồ sơ trên trang web dịch vụ công của tổng cục Hải Quan.

Nguồn: HỘI XUẤT NHẬP KHẨU

———–Phần mềm Kế toán Vĩnh viễn, Phần mềm Kế toán Online, Phần mềm Kế toán Dược phẩm, Trang chủ

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

 

Không kiểm tra sau thông quan với doanh nghiệp gặp khó khăn do Covid

Ngày 11/6/2020, Tổng cục Hải quan đã ra Công văn số 3874/TCHQ-GSQL nêu ý kiến với các đề xuất về giải pháp sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

* Liên quan đến việc hạn chế hoặc không tiến hành kiểm tra sau thông quan trong giai đoạn bị ảnh hưởng bởi đại dịch, Công văn có nêu:

Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và có văn bản đề nghị thì thủ trưởng đơn vị xem xét dừng kiểm tra.

Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật phải kiểm tra sau thông quan thì phải được phê duyệt của thủ trưởng đơn vị. Trước khi tiến hành kiểm tra sau thông quan phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp cung cấp thông tin.

* Đối với kiến nghị không áp dụng phạt hành chính trong trường hợp người khai hải quan, người nộp thuế tự phát hiện sai sót trong việc khai hải quan và tự điều chỉnh tờ khai nhưng chậm hơn 60 ngày kể từ ngày thông quan:

Về nguyên tắc, các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan được quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 5 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP, trong đó có trường hợp thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ hoặc do sự kiện bất khả kháng.

Việc áp dụng các quy định về không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan phải được xem xét trên cơ sở hồ sơ vụ việc cụ thể

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Kiểm tra sau thông quan là gì? Mục đích, đối tượng, Phạm vi, Nội dung…

Mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

Kiểm tra việc chấp hành Luật hải quan, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cũng như các quy định khác về xuất nhập khẩu, từ đó mà phát hiện, ngăn chặn tình trạng gian lận trốn thuế và/hoặc vi phạm Luật Hải quan, vi phạm chính sách mặt hàng.

Hiện nay về chủ trương, hải quan đang đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thông quan nhanh giải phóng hàng sớm.

Tuy nhiên, làm nhanh thì dễ bỏ sót, nên họ cũng siết lại khâu hậu kiểm. Nghĩa là, khi hàng về cảng, có thể làm thủ tục nhanh chóng, chỉ cần dựa trên bộ chứng từ chụp, chủ yếu gồm: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn hãng tàu (B/L), Chứng nhận xuất xứ bản gốc (C/O, nếu có)…

rong quá trình làm thủ tục, hải quan có thể có nghi ngờ một vài nội dung nào đó trên tờ khai, nhưng chưa đủ cơ sở để bác bỏ về trị giá khai báo. Họ thông báo cho  chủ hàng lựa chọn:

  • Có thể làm tham vấn giá ngay
  • Hoặc không tham vấn giá, mà để kiểm tra sau.

Thường thì chủ hàng thích chọn cách thứ 2 để giải phóng hàng cho nhanh, tránh lưu kho lưu bãi. Và do đó, việc hải quan sẽ kiểm tra lại hồ sơ lô hàng đó coi như đã biết ngay lúc đang làm thủ tục nhập khẩu.

Nhưng cũng nhiều trường hợp, phải đến sau khi thông quan, phòng nghiệp vụ của hải quan mới có thời gian để kiểm tra lại kỹ hồ sơ, và phát hiện ra điểm này điểm kia nghi ngờ và cần làm rõ. Chủ yếu là vấn đề giá trị hàng khai báo trên tờ khai.

Trong những trường nêu trên, cơ quan hải quan ra quyết định kiểm tra lại bộ hồ sơ sau khi hàng đã thông quan.

Như vậy, kiểm tra sau thông quan là để đảm bảo số liệu trên tờ khai là hợp lý, hợp lệ, và chủ hàng không khai man để trốn thuế.

Đối tượng của hoạt động KTSTQ

  • Các doanh nghiệp thực hiện hoạt động XNK
  •  Các đơn vị ủy thác XNK
  •  Đại lý khai thuê hải quan
  •  Các đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh

Người khai hải quan có khối lượng hàng hóa lớn, chủng loại hàng hóa phức tạp, có rủi ro về thuế được xác định theo một trong các tiêu chí cụ thể như sau:

– Dấu hiệu vi phạm của người khai hải quan liên quan đến nhiều mặt hàng, nhiều lĩnh vực;

– Người khai hải quan có số lượng tờ khai hải quan lớn, kim ngạch và trị giá cao;

– Dấu hiệu vi phạm của người khai hải quan có số lượng tờ khai hải quan ngoài thời hạn 60 ngày lớn, phát sinh tại nhiều Chi cục Hải quan, nhiều Cục Hải quan.

– Dấu hiệu vi phạm nếu chỉ nhìn trên hồ sơ người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan theo quy định thì khả năng thực hiện kiểm tra tại Chi cục Hải quan chưa đủ cơ sở kết luận chính xác (ví dụ như: các dấu hiệu liên quan đến việc phân tích phân loại hàng hóa phải thực hiện giám định, các vấn đề phải xin ý kiến các đơn vị có liên quan).

Sau khi xác định được đối tượng cụ thể, công chức/nhóm công chức thực hiện đề xuất kiểm tra và tiếp tục tiến hành thu thập, phân tích thông tin chi tiết, toàn diện hơn về đối tượng đã được lựa chọn.

Phạm vi và nội dung của KTSTQ

  • Phạm vi: kiểm tra tất cả chứng từ sổ sách trong vòng 5 năm trở về trước, tính từ ngày trên Quyết định KTSTQ (Thậm chí HQ còn yêu cầu chứng từ trong giai đoạn trước thời điểm 5 năm nếu như không đủ căn cứ để đưa ra con số cụ thể)
  •  Nội dung: chứng từ bộ phận kế toán, kho, xuất nhập khẩu, sản xuất, và nội dung có trên Quyết định KTSTQ.

 Địa điểm KTSTQ

  • Kiểm tra sau thông quan tại cơ quan Hải Quan.
  • Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp.

Chi tiết quy trình kiểm tra sau thông quan đươc quy định tại Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015 của Tổng cục hải quan. Các bước thực hiện quy định tại Điều 9.

Doanh nghiệp cần làm gì khi có quyết định kiểm tra sau thông quan?

Có 2 trường hợp, kiểm tra tại doanh nghiệp, hoặc tại cơ quan hải quan (chi cục làm tờ khai).

Nhưng thường thì nếu không có gì đặc biệt, hải quan sẽ mời doanh nghiệp đến chi cục đã làm tờ khai để kiểm tra hồ sơ. Khi doanh nghiệp bạn rơi vào trường hợp đó thì cần chuẩn bị kỹ để đảm bảo thời gian làm việc được nhanh chóng, thuận lợi.

Một số điều bạn cần lưu ý như sau:

  • Đọc kỹ quyết định kiểm tra, trong đó có nêu rõ: thời gian, địa điểm, những tờ khai nào cần kiểm tra… Xem mục đích kiểm tra là gì: thường liên quan đến trị giá hải quan.
  • Chuẩn bị hồ sơ từng lô hàng thuộc diện phải kiểm tra, đã ghi rõ trên Quyết định. Hồ sơ cần chuẩn bị 2 bản: bản chính để kiểm tra và bản chụp để nộp. Việc chuẩn bị hồ sơ theo giấy tờ ghi trên quyết định, và những giấy tờ khác có liên quan, mục đích là để giải thích về giá hàng nhập là đúng, không khai man để trốn thuế. Điều này cũng tương tự như trường hợp phải Tham vấn giá hải quan. Bạn chuẩn bị giấy tờ càng đầy đủ, càng chuẩn chỉnh thì càng dễ làm việc với hải quan.
  • Khi đến làm việc theo thời gian trong quyết định, bạn đem hồ sơ tới gặp cán bộ hải quan được phân công giải quyết hồ sơ. Buổi làm việc sẽ xoay quanh vấn đề giá khai báo, có thấp hơn thực tế không, có đủ tài liệu chứng minh không. Trường hợp bạn cung cấp đủ thì ngon rồi. Nhưng nếu không đủ, hoặc không chứng minh được, bạn sẽ bị hải quan áp thuế cao hơn, và tiến hành những biện pháp khác như: phạt hành chính, truy thu thuế.

Như vậy là EXIM-VN đã giới thiệu chi tiết về kiểm tra sau thông quan cho bạn hiểu hơn rồi nhé, cái này chỉ là để hải quan họ xác minh lại cho đúng thôi nếu doanh nghiệp làm đúng thì chả phải sợ gì hết còn làm sai thì tự hiểu rồi đó.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com