2. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế (TGGDTT):
– TGGDTT khi mua bán ngoại tệ: Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa Doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
– Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì Doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:
+ TGGDTT khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi Doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn.
+ TGGDTT khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh.
+ TGGDTT khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.
+ Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (Không qua các tài khoản phải trả), TGGDTT là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Doanh nghiuệp thực hiện thanh toán.
Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 241,… (Tỷ giá mua vào ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu HĐTC (Lãi tỷ giá hối đoái)
2. Nghiệp vụ 2
Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,…
Có các TK 331, 341,… (Tỷ giá bán ra tại thời điểm thông quan/nhập hàng)
3. Nghiệp vụ 3
Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
– Hạch toán số tiền ứng trước cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 (Tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
– Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,… (Tỷ giá bán ra thời điểm ứng trước * Số tiền ứng trước + Tỷ giá bán ra thời điểm nhập hàng * Số ngoại tệ còn nợ chưa thanh toán)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
4. Nghiệp vụ 4
Các chi phí liên quan đến nhập khẩu hàng hóa (Chi phí thông quan, lưu kho, xếp dỡ, vận chuyển,…):
Nợ TK 156 (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 1562 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 1331
Có TK 331/1121/1111
5. Nghiệp vụ 5
Thuế Nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 156 (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 1562 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 3333
6. Nghiệp vụ 6
Mua ngoại tệ để thanh toán tiền hàng, ghi:
Nợ TK 1122 – Tỷ giá bán ra Ngân hàng trên hợp đồng mua ngoại tệ
Có TK 1121
7. Nghiệp vụ 7
Thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 – Theo tỷ giá bán ra thời điểm thanh toán
Xuất nhập khẩu đang là ngành nghề khá mới mẻ ở Việt Nam. Mới đây, Việt Nam đã tham gia một loạt các hiệp định quốc tế như EU, AEC, TTP… Điều này mở ra cơ hội cực lớn cho thị trường việc làm ở nước ta. Chắc hẳn các bạn đang tò mò ngành xuất nhập khẩu ra làm gì? Cùng tìm hiểu về các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu và mức lương ngành xuất nhập khẩu ngay nhé!
1. Sales Export – Nhân viên kinh doanh xuất khẩu
Một trong các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu là Sales Export. Vị trí này có thể coi là có yêu cầu cao nhất ở mảng xuất nhập khẩu. Họ cần có mọi kỹ năng về ngoại ngữ, giao tiếp, đàm phán, thuyết phục… Ngoài ra họ còn cần phải nắm rõ nghiệp vụ ngoại thương: thanh toán, chứng từ, hải quan…
Sales Export bị áp lực doanh số vô cùng lớn, lương cơ bản thấp. Bù lại vị trí này có mức hoa hồng cao. Sale Export được rèn luyện nhiều kỹ năng và có cơ hội thăng tiến rộng mở trong công việc.
Các công việc cơ bản ở vị trí Sale Export như:
Tìm kiếm ra các khách hàng quốc tế. Bán sản phẩm của công ty mình cho các khách hàng. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của Sale Export. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến lương thưởng của họ và quyết định đến lợi nhuận của công ty.
Liên hệ với các Forwarder để nắm bắt thông tin giá cước, dịch vụ vận tải.
Chăm sóc khách hàng cũ và liên hệ với các khách hàng mục tiêu. Mở rộng thêm nhiều mối quan hệ.
Chốt các đơn hàng, tạo hợp đồng. Theo dõi việc mở thanh toán quốc tế và triển khai đóng hàng. Từ đó, Sales Export sẽ lên kế hoạch lịch tàu xuất hàng cùng Forwarder.
Thông qua hải quan, nộp thuế và làm chứng từ để lấy tiền từ các đối tác. Cung cấp cho bộ phận kế toán, hoàn thuế…
Theo dõi tiến độ hàng di chuyển, ghi nhận các phản hồi từ khách hàng.
Bạn có thể ứng tuyển vị trí Sales Export tại các công ty về nông – lâm – thủy – hải sản, may mặc… Đây là những sản phẩm của Việt Nam đang được xuất khẩu rất nhiều ra nước ngoài.
2. Purchaser – nhân viên thu mua hàng nhập khẩu
Purchaser là công việc có nhiều quyền lợi. Họ ở vị thế người đi mua nên được nhận đón tiếp tốt từ đối tác. Vị trí này cần nhanh nhẹn, tinh tế và các kiến thức chuyên môn như Sales Export.
Công việc cơ bản của các Purchaser như:
Tìm kiếm ra các nhà cung cấp mới, chăm sóc, giữ mối quan hệ với các nhà cung cấp cũ.
Tìm ra nhà cung cấp phù hợp nhất để thu mua nguyên liệu với chi phí thấp nhất có thể nhưng vẫn cần đảm bảo chất lượng.
Thường xuyên gặp gỡ, trao đổi, giao dịch với nhà cung cấp nước ngoài
Chốt đơn hàng, ký hợp đồng để mua hàng cho công ty.
Thực hiện các thanh toán quốc tế
Giám sát hợp đồng, quá trình hàng thông quan, vận tải và các khiếu nại từ nhà cung cấp
Kiểm tra, bàn giao lại các nguyên liệu, hàng hóa mua được với bộ phận liên quan trong công ty.
Công việc cơ bản của các Purchaser là mua được hàng hóa giá rẻ nhất, chất lượng tốt nhất. Và còn cần cung ứng kịp thời để doanh nghiệp sản xuất, tránh gây trì trệ quy trình của công ty.
Đa phần các Purchaser là nữ. Đối tác của nghề này thường là các công ty Trung Quốc, nên biết tiếng Trung là lợi thế của bạn.
3. Nhân viên thanh toán quốc tế
Nhân viên thanh toán quốc tế là một trong các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu thường gặp. Vị trí này có ở các ngân hàng hoặc công ty lớn có phòng thanh toán quốc tế. Nhân viên thanh toán quốc tế có mức lương cao, ổn định và phải tiếp xúc với chứng từ nhiều.
Nếu muốn ứng tuyển ở vị trí này bạn cần phải thật giỏi tiếng Anh. Hiểu biết về mảng xuất khẩu, logistics là điều vô cùng cần thiết. Ngoài ra còn cần hiểu biết các tiêu chuẩn UCP 600 và các nguyên tắc quốc tế khác.
Công việc cơ bản của họ là hỗ trợ khách hàng thực hiện thành công các thanh toán quốc tế. Ví dụ như mở L/C, chuyển T/T, D/P. Nhân viên thanh toán quốc tế còn cần phải kiểm tra các bộ chứng từ hợp lệ.
Yêu cầu của vị trí này là phải có kiến thức cơ bản về xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế. Họ phải hiểu các quy định trong Thanh toán quốc tế giữa các ngân hàng để có thể thực hiện thanh toán và giải đáp thắc mắc của khách hàng. Vậy vị trí này trong ngành xuất nhập khẩu học ở đâu? Nhà tuyển dụng thường ưu tiên sinh viên từ Học viện Ngân Hàng, Đại học Ngoại Thương…
4. Documentation (Docs) – Nhân viên chứng từ
Các nhân viên chứng từ thường là người làm các công việc văn phòng, hỗ trợ khách hàng. Họ có mức lương cơ bản cao hơn sale, không có hoa hồng. Mức lương trung bình của nhân viên chứng từ trên $250/tháng. Đây là công việc ổn định, phù hợp với nữ giới.
Nghề này cần có tính cẩn trọng vì họ làm việc cùng các con số, giấy tờ và các văn bản hợp đồng. Ưu điểm của vị trí nhân viên chứng từ là ổn định, không áp lực doanh số. Họ không cần đi lại quá nhiều mà chỉ cần tập trung cho công việc. Công việc này là câu trả lời khi bạn phân vân ngành xuất nhập khẩu ra làm gì.
Công việc của nhân viên chứng từ:
Hoàn thiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bộ chứng từ vận chuyển, các thủ tục giao nhận, thanh toán.
Liên lạc, đàm phán các điều khoản hợp đồng
Theo dõi các đơn hàng
Làm bill tàu, giấy thông báo hàng đến, invoice, packing list…
Bạn có thể xin ứng tuyển tại vị trí nhân viên chứng từ tại các công ty xuất nhập khẩu như công ty forwarder, công ty dịch vụ khai báo Hải quan…
5. Customer Support Staff (Cus) – Công việc hỗ trợ
Ở một số công ty thì Docs thực hiện luôn phần công việc này. Công việc cơ bản tại vị trí xuất nhập khẩu Cus như:
Thực hiện liên hệ với đại lý lines/agent nước ngoài để xin được giá cước tốt nhất
Xin Dem/Det và lấy booking từ lines để gửi cho Sales hoặc gửi cho direct shipper
Sắp xếp, phối hợp cùng bộ phận điều vận để lên kế hoạch điều xe, đóng cont (trucking). Kiểm tra liên tục tiến độ đóng hàng, hạ bãi.
Cập nhật tình trạng của các lô hàng xuất/nhập khẩu trên hệ thống, thông báo cho khách hàng.
Hỗ trợ nhân viên Sales/Docs làm các chứng từ các lô hàng xuất nhập, check ETA…
Hỗ trợ các bộ phận khác, hoặc làm theo chỉ thị của cấp trên
6. Nhân viên hiện trường/giao nhận Operations – Ops
Bạn phân vân ngành xuất nhập khẩu ra làm gì? Câu trả lời là bạn có thể làm một nhân viên hiện trường. Vị trí Operations này thường xuyên cần đi lại. Ops là người vất vả nhất trong những vị trí trong ngành xuất nhập khẩu. Công việc cực nhọc thường phù hợp với những người trẻ, nam giới. Ops không yêu cầu quá cao về trình độ quá cao như những vị trí khác.
Một số công việc cơ bản của Ops như:
Nhận bộ chứng từ xuất, nhập từ phía Sales / Docs. Sau đó đi nộp thuế, thông quan hàng xuất, đi lấy hàng nhập tại các chi cục, cảng sân bay.
Nhận hồ sơ, yêu cầu từ Sales / Docs để đi làm các chứng từ C/O, Phyto, giấy phép
Đi kiểm hóa, hỗ trợ phân tích, phân loại
7. Coordinator – Nhân viên điều vận đội xe/bãi
Các nhân viên điều vận đội xe có nhiệm vụ
Nhận lệnh báo xin xe / cont từ các Sales và Cus.
Sắp xếp các xe đến đóng hàng, hạ bãi hay rút hàng và chở về kho đúng lịch.
Đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa thuận lợi, xử lý các rắc rối phát sinh trong quá trình vận tải
Vị trí này phù hợp với nam giới. Các nhân viên điều vận đội xe phải làm việc rất vất vả. Họ cần hiểu biết về đường xá, giao thông. Ca làm việc của họ không cố định mà khi nào hàng về là cần xếp xe.
8. Nhân viên hải quan
Đây là vị trí thuộc biên chế của cơ quan hải quan. Cơ quan hải quan sẽ đại diện nhà nước quản lý vấn đề về thủ tục hải quan, thuế xuất nhập khẩu, giám sát hàng hóa.
Vị trí này thường tuyển dụng nhân viên từ các trường đại học riêng biệt. Như khoa Thuế – Hải quan của Học viện Tài Chính, trường Hải quan Việt Nam, cao đẳng Tài chính Hải quan… Công việc của họ liên quan mật thiết đến thuế, nghiệp vụ hải quan để thông quan hàng hóa.
9. Nhân viên đại diện các công ty xuyên quốc gia
Vậy ngành xuất nhập khẩu ra làm gì được nữa? Nhân viên đại diện các công ty xuyên quốc gia có thể là lựa chọn dành cho bạn.
Ở các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu thì đây là nhân viên có mức lương cao và chính sách đãi ngộ gần như tốt nhất. Họ ở cấp độ quản lý, và là những vị trí cấp cao thường được tuyển dụng.
Vị trí này đòi hỏi người có kinh nghiệm lâu năm. Họ cần hiểu biết về kiến thức về xuất nhập khẩu, kỹ năng mềm. Ngoài ra cần một IQ cao, tố chất lãnh đạo. Đây là vị trí mà nhiều người hướng tới sau nhiều năm đi làm.
Công việc chủ yếu của vị trí này là:
Làm công việc giao dịch
Chuyển tiếp thông tin giữa hai bên mua – bán
Chỉ tham gia giao dịch, chuyển giao chứng từ
Sự phát triển lớn mạnh của ngành xuất nhập khẩu đã mở ra một thị trường việc làm đa dạng. Các doanh nghiệp nước ngoài và nội địa thường xuyên tuyển dụng vì nhân sự ngành nghề này đang thiếu hụt nghiêm trọng. Các trang tuyển dụng việc làm, tin tức về các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu luôn thuộc top hot. Nếu bạn thấy phù hợp với vị trí nào trong những công việc trên thì hãy ứng tuyển ngay vào những công ty xuất nhập khẩu nhé!
Khi làm thủ tục hải quan đối với các mặt hàng thực hiện áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại, các đơn vị hải quan thực hiện theo các quyết định về áp dụng thuế chống bán phá giá của Bộ Công Thương.
Trong thời gian qua, phát sinh vướng mắc của một số cục hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp liên quan đến hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cần phải nộp đối với các hàng hóa thuộc diện áp dụng các biện pháp chống bán phá giá.
Để tháo gỡ vướng mắc, Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn cục hải quan các tỉnh, thành phố khi làm thủ tục hải quan đối với các mặt hàng thực hiện áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại, đơn vị thực hiện theo các Quyết định về áp dụng thuế chống bán phá giá của Bộ Công Thương.
Theo đó trường hợp tại Quyết định của Bộ Công Thương có quy định việc nộp Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phù hợp với các Hiệp định tự do thương mại đang có hiệu lực thì cơ quan Hải quan chấp nhận Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa để giải quyết thủ tục thông quan theo quy định.
Trước đó, để có cơ sở tháo gỡ vướng mắc cho hải quan địa phương, Tổng cục Hải quan đã phản ánh tới Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương). Theo đó, Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, việc nộp chứng từ chứng nhận xuất hàng hóa nhập khẩu thuộc diện áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chỉ tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM) và Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa (theo quy định tại các khoản từ khoản 4 đến khoản 8 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP).
Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, để đảm bảo tính thống nhất, phù hợp với quy định pháp luật, các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên, ngăn chặn các hiện tượng gian lận thương mại, trong quá trình áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại, người làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong tất cả các Quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đang có hiệu lực cần cung cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ như sau:
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc chứng tử tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại một trong các Hiệp định: Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean (ATIGA); Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (СРТРР); Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA); Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Anh (UKVFTA); Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP).
Các quy định về tự chứng nhận xuất xứ tại các Hiệp định thương mại tự do được thực hiện theo các Thông tư hướng dẫn có liên quan. Việc kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Hoạt động xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa đã trở thành hoạt động không thể thiếu của nền kinh tế thị trường hiện nay. Đối với những doanh nghiệp mới về xuất nhập khẩu, hay những bạn mới bắt đầu làm việc trong lĩnh vực này thì một quy trình chung về nhập khẩu hàng hóa là rất cần thiết.
Bài viết dưới đây khái quát chung cho các loại hàng, không cụ thể là loại hàng nào, cũng không nói rõ là nhập khẩu từ nước nào. Do thủ tục nhập khẩu của từng loại hình nhập khẩu và của từng loại hàng hóa khác nhau nên mình cũng chỉ khái quát các bước và các chứng từ cần thiết nhất.
Đối với từng loại mặt hàng riêng, các bạn có thể tham khảo thêm trong các thông tư, văn bản khác.
Quy trình nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài về Việt Nam.
Bước 1. Tìm nhà cung cấp và khảo giá, đàm phán giá và lựa chọn nhà cung cấp.
Điều đầu tiên là bạn phải tìm hiểu được hàng hóa của bạn và biết được các thông cụ thể về doanh nghiệp xuất khẩu (The exporter / saler).
– Về hàng hóa: Tên hàng hóa, chất lượng hàng hóa (có thể yêu cầu gửi hàng mẫu), quy cách đóng hàng, giá cả (nếu mua hàng số lượng nhỏ? Nếu mua số lượng lớn), thời gian sản xuất hàng, hạn sử dụng của hàng, hàng của bạn đã có nhiều công ty ở VN nhập chưa?.vv…
– Về doanh nghiệp xuất khẩu:
Quy mô của công ty;
Thông tin của công ty: địa chỉ, số đt, email, skype;
Thị trường của công ty;
Sản phẩm nổi bật nhất.
Bước 2. Đặt hàng
Bạn có thể gửi Giấy đặt hàng (Offer Sheet) hoặc Purchase Order cho nhà XK hoặc gửi email. Điều đó không quan trọng trong việc giao thương. Trong Offer Sheet có ghi rõ các nội dung sau:
Thông tin Người bán ( The seller ) (Tên công ty , địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện)
Thông tin Người mua ( The Buyer ) (Tên công ty , địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện)
Thông tin hàng hóa (Tên hàng hóa, số lượng, điều kiện giao hàng, tổng tiền)
Điều kiện thanh toán
Ghi nhớ khi đặt hàng bạn nên yêu cầu Người bán (The seller ) gửi luôn Proma Invoice.
Bạn có thể dùng Proma Invoice này để chuyển tiền ở ngân hàng được (Tùy từng điều kiện thanh toán )
Bước 3. Lên hợp đồng và xác định ngày lên tàu. Lên hợp đồng
Trong bài này mình không đề cập chi tiết đến những điều khoản trong hợp đồng.
Nhưng bạn nên chú ý đến 1 vài điều khoản sau:
Tên hàng, số lượng, tổng tiền: Các thông tin này phải khớp với invoice, packing list, BL nữa nhé.
Nguồn gốc: (từ nước nào) Thông tin này quan trọng. Nếu thiếu thì hải quan sẽ làm khó bạn đó.
Điều khoản thanh toán: Bạn cần xem xét nhiều góc độ nhé: về thời gian thanh toán, thời gian giao hàng, thời gian tàu đi, nếu dùng LC thì xem xét cả thời gian vận chuyển nữa.
Những điều khoản khác bạn có thể tham khảo thêm một số sách được học trong trường hoặc ở các trang web khác.
Xác định ngày lên tàu:
Tùy từng điều khoản giao hàng và tiến độ sản xuất bạn cùng với Người bán (The seller ) xác định ngày lên tàu, book tàu và vận chuyển hàng về cảng ở Việt Nam
Nhà Nhập khẩu hay nhà Xuất khẩu đều có thể book tàu trực tiếp với hãng tàu, hay forwarder. Quan trọng là hai bên phối hợp sao cho tốt quá trình book tàu và vận chuyển hàng đến cảng. Nhà Xuất khẩu sẽ không ngại nếu như bạn nói bạn có thể làm tốt phần vận chuyển quốc tế. Hay nếu công ty bạn chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc vận chuyển quốc tế, trong khi nhà Xuất khẩu làm tốt việc đó, thì hãy để họ giúp đỡ bạn. Trong việc giao thương quốc tế, quan trọng là hiệu quả như thế nào. Đừng cố ép nó theo điều khoản giao hàng đã định trong hợp đồng.
Bước 4. Nhà Xuất khẩu đóng hàng, làm thủ tục hải quan xuất khẩu và giao hàng tại cảng.
Bạn cũng nên theo dõi quá trình nhà Xuất khẩu đóng hàng và giao hàng tại cảng nhé.
Thời gian họ đóng hàng là bao nhiêu lâu
Thời gian làm thủ tục hải quan trong bao nhiêu lâu?
Vận chuyển từ nhà máy đến cảng mất bao nhiêu thời gian.
Đó là những thông tin quan trọng để bạn sắp xếp thời gian cho những lô hàng sau (Trong trường hợp cần hàng gấp và để khớp với lịch tàu)
Một lời hỏi thăm về hàng hóa sau khi đã đóng hàng xong và vận chuyển hàng đến cảng cũng có thể tạo thêm mối quan hệ của doanh nghiệp bạn với nhà Xuất khẩu
Bước 5. Vận chuyển quốc tế
Bằng đường hàng không
Bằng đường biển
Dù lô hàng của bạn vận chuyển bằng phương thức nào thì bạn cũng nên chú ý các điểm sau:
Tên hãng vận tải
Lịch đi bao nhiêu chuyến/tuần
Thời gian vận chuyển mất bao nhiêu lâu?
Thời gian muộn nhất giao hàng làkhi nào?
Ngày đi/ngày đến
Đi trực tiếp hay chuyển tải (direct/tranship)
Cảng đi/cảng đến
Bước 6. Thanh toán quốc tế:
Thời gian thanh toán dựa theo hợp đồng giữa hai bên. Mình để ở bước 6 cho một lô hàng chung chung thôi nhé.
Thanh toán quốc tế thì bạn lưu ý chuẩn bị chứng từ đúng theo những gì ở trong hợp đồng đã nêu rõ nhé. Ví dụ: Trong hợp đồng nói điều khoản thanh toán TT 100% sau khi nhận được bản copy của BL, invoice, packing list thì bạn phải có đầy đủ giấy tờ thì họ mới chuyển nhé.
Ngoài ra, các thông tin về người hưởng lợi, tên ngân hàng hưởng lợi, địa chỉ cũng phải khớp nhau trong hợp đồng, invoice.
Bước 7. Chuẩn bị chứng từ và làm thủ tục hải quan tại VN.
Như đã nói ở trên, đối với từng loại hình, từng loại mặt hàng sẽ yêu cầu những chứng từ khác nhau. Ở đây mình liệt kê một vài chứng từ nhé:
Hợp đồng (Contract)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Danh sách hàng hóa (Packing list)
Giấy chứng nhận nguồn gốc ( CO)
Kiểm dịch thực vật Phytosanitary
Certificate of analysis
Health certificate
Certificate of free sale
Công bố chất lượng
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
VV….
Sau khi đã có đầy đủ bộ chứng từ, bạn tiến hàng khai hải quan và thông quan.
Bước 8. Lấy hàng và đưa hàng về kho.
Trên đây là những bước cơ bản nhất về nhập khẩu hàng hóa. Mỗi loại hàng hóa hay mỗi nước đều có những quy định và thủ tục riêng. Khi quyết định nhập khẩu về một mặt hàng nào đó, từ quốc gia nào đó thì việc tìm hiểu các thông tư về chúng là rất quan trọng. Ví dụ, với những hàng hóa là hàng nông sản thì còn cần phải làm thủ tục kiểm tra chất lượng hay an toàn vệ sinh thực phẩm,…
Rất mong bài viết giúp ích được bạn trong quá trình nhập khẩu hàng hóa!
Nghề Xuất nhập khẩu là nghề đem lại cơ hội nghề nghiệp tốt trong tương lai, tuy nhiên học và làm xuất nhập khẩu như thế nào cho hiệu quả, bài viết này, tác giả bật mí các bí quyết làm và học xuất nhập khẩu thành công của các chuyên gia XNK hiện nay.
1. Xác định rõ mục tiêu làm nghề Xuất nhập khẩu
Nghề Xuất nhập khẩu phù hợp với mọi đối tượng, ở tất cả các ngành học, miễn sao bạn có một đam mê và luôn cố gắng hết sức để có thể làm được nghề xuất nhập khẩu.
Thực tế, có rất nhiều các chuyên gia xuất nhập khẩu xuất than từ cách ngành nghề không lien quan như công nghệ thông tin, nông nghiệp, xây dựng, cơ khí … Tuy nhiên, nói vậy không có nghĩa là phủ nhận sự khác biệt của việc đào tạo bài bản.
Được đào tạo bài bản sẽ giúp bạn tự tin và hành nghề hiệu quả hơn, nhưng nếu bạn không có sự tìm tòi và cố gắng thì cũng không thể thành công trong nghề này được.
Vì vậy, đừng mặc cảm về việc mình học đúng chuyên ngành hay không, bạn sẽ thành công nếu như bạn xác định được 1 đích đến rõ rang và luôn cố gắng hết sức về nó.
2. Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên ngành xuất nhập khẩu
Đây là việc làm rất quan trọng. Bạn sẽ không thể làm nghề nếu bạn không có kiến thức chuyên môn. Mà kiến thức chuyên môn về lĩnh vực Xuất nhập khẩu và Logistics là những kiến thức chuyên môn rộng lớn, thường xuyên có sự thay đổi. Vì thế bạn cần có thói quen đọc sách về xuất nhập khẩu, các văn bản luật liên quan, cũng như học hỏi từ các chuyên gia trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Với ngành này, bạn cần có kiến thức chắc chắn ở các kiến thức chuyên môn sau:
Kiến thức về Quy trình Xuất nhập khẩu hàng hóa (export-import process) theo các phương thức khác nhau
Các vấn đề về hợp đồng ngoại thương trong giao dịch, ký kết
Các quy định về Incoterms
Các vấn đề về thủ tục hải quan và văn bản pháp luật liên quan
Hoạt động thanh toán quốc tế học nghiệp vụ xuất nhập khẩu
Hoạt động bảo hiểm vận tải quốc tế
Ngoài ra là kiến thức về ngành nghề, sản phẩm mà doanh nghiệp của bạn đang cung cấp.
3. Rèn luyện kỹ năng mềm để tạo sự khác biệt
Nghề Xuất nhập khẩu là nghề cần sự linh hoạt và kỹ năng xử lý tình huống, và các kỹ năng khác. Vì vậy, để có thể thành công trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu, bạn cần rèn luyện cho mình các kỹ năng sau:
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình: Tốt kỹ năng này, bạn sẽ là người thành công trong việc giải quyết các tình huống của nghề xuất nhập khẩu, trong ký kết hợp đồng ngoại thương, xử lý công việc với các bên lien quan. Đồng thời, cho bạn sức hút của 1 người thành công với phong thái tự tin, quyết đoán.
Kỹ năng làm việc nhóm: Kỹ năng này sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, vì bạn nhận được sự hỗ trợ từ các cá nhân khác, bạn sẽ không phải làm việc đơn độc, và nhận được sức mạnh của tập thể.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, sẽ có rất nhiều tình huống mà nhiều khi với kinh nghiệm của bạn, bạn chưa thể xử lý được, nếu bạn làm việc nhóm tốt, bạn sẽ nhận được sự giúp sức, tư vấn của các chuyên gia trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trong cộng đồng.
Kỹ năng làm việc khoa học, có kế hoạch: Bạn cần có thói quen lên kế hoạch cho công việc, cũng như sắp xếp công việc khoa học để công việc trở lên hiệu quả và có thể xử lý nhiều công việc khác nhau. Công việc Xuất nhập khẩu là 1 công việc rất áp lực, vì thế bạn cần có kỹ năng này để giảm đi được áp lực trong công việc nhé.
Kỹ năng Tin học: Công việc XNK sẽ cần bạn có kỹ năng tin học tốt để có thể truyền tờ khai hải quan, soạn thảo email, báo giá, cũng như tra mã HS Code, học tập các kiến thức qua mạng …, vì thế nếu không tốt kỹ năng này, công việc của bạn sẽ không thể thành công.
Kỹ năng Tiếng Anh: Không phải vị trí công việc nào của xuất nhập khẩu và Logistics cũng cần tiếng anh giỏi, nhưng rõ ràng, nếu không tốt Tiếng Anh, bạn sẽ tự thu hẹp cơ hội nghề nghiệp của bạn lại. Vì thế bạn nên chịu khó đầu tư cho việc học Tiếng Anh nhé.
Sau cùng, đó là kỹ năng thích nghi, mình nghĩ đây là kỹ năng rất quan trọng để bạn có thể hòa đồng với tập thể, làm chủ buổi gặp mặt, chịu được áp lực với công việc và thể hiện khả năng của bản thân. Thực tế cho thấy, những người thành công đều là những người có kỹ năng thích nghi tốt.
4. Luôn duy trì một thái độ hành nghề chuyên nghiệp với tinh thần học tập cao nhất.
Luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất công việc được giao
Làm việc với sự say mê nhất
Luôn lắng nghe, học hỏi từ tất cả những người xung quanh
Đừng ngại khó, ngại khổ
Luôn chịu trách nhiệm về những việc mình làm
Hãy hiểu rằng việc của mình là làm tốt công việc mà mình đang làm, đừng đánh giá, so bì với những người khác. Bạn làm tốt, ắt sẽ được ghi nhận.
Không nản chí dù gặp thất bại, luôn coi khó khăn là thử thách, hãy tin rằng qua khó khăn, bạn sẽ trưởng thành hơn.
Luôn làm việc với tâm thế của người có chính kiến, đáng tin.
5. Rèn luyện sức khỏe và tinh thần vui vẻ
Bạn nên nhớ, nếu không có sức khỏe và 1 tâm trạng tốt, bạn sẽ không thể làm được việc gì. Vì thế, hãy biết chăm sóc bản than để mình khỏe nhất, hãy luôn làm cho tâm hồn tươi trẻ để bạn có nhiều năng lượng.
6. Luôn mở rộng mối quan hệ và chịu khó tham gia các diễn đàn
Bạn nghĩ xem, nếu bên cạnh bạn có 1 chuyên gia Xuất nhập khẩu giỏi ở bên cạnh để hướng dẫn, tư vấn cách làm, công việc sẽ trở lên tốt hơn, và bạn đỡ lo sợ hơn đúng không nào?
Đặc thù của nghề XNK sẽ luôn cho bạn cơ hội giao tiếp với rất nhiều người trong nghề, vì thế hãy luôn tận dụng và trân trọng các cơ hội này để kết bạn, kết than nhé.
Bên cạnh đó, việc tham gia các diễn đàn về xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn có nhiều mối quan hệ hơn, học tập được nhiều kinh nghiệm thực tế hơn.
7. Nếu bạn đang ở những bước đi khởi đầu trong nghề Xuất nhập khẩu
Nên tham gia khóa học xuất nhập khẩu thực tế của các trung tâm uy tín (nhớ là uy tín nhé, vì hiện có nhiều trung tâm lừa đảo). Vì thế, cần tìm hiểu thật kỹ trước khi tham gia khóa học.
Các vấn đề mà bạn cần xem xét khi lựa chọn địa chỉ học là:
Giảng viên
Chương trình đào tạo
Giấy phép hoạt động
Quyền lợi của học viên khóa học lập báo cáo tài chính
Uy tín của trung tâm qua sự đánh giá của cộng đồng.
Công việc kế toán trong ngành xuất nhập khẩu – Mô tả chức năng và nhiệm vụ của nhân viên kế toán trong lĩnh vữ xuất nhập khẩu. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển thì môi trường trao đổi hàng hóa trong nước với nước ngoài ngày càng được mở rộng. Hàng hóa được xuất, nhập khẩu liên tục yêu cầu cần có những người kế toán chuyên về xuất nhập khẩu. Vậy nhiệm vụ và công việc của kế toán xuất nhập khẩu là gì?
Nhiệm vụ của nhân viên kế toán xuất nhập khẩu
– Hạch toán và xử lý sự chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
– Ghi chép, phản ánh, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch lưu chuyển hàng hàng hóa xuất nhập khẩu:
+ Góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa
+ Tăng vòng quay vốn giảm chi phí lưu thông
+ Tăng tối đa hiệu quả kinh doanh
– Cung cấp đày đủ chính xác chi tiết các số liệu để phục vụ cho công tác quản lý và kinh doanh tại doanh nghiệp.
– Làm các hồ sơ kê khai Hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu và các chứng từ liên quan, kiểm tra và thống kê hàng hóa cùng với cơ quan Hải quan.
– Làm các chứng từ cho phép hàng hóa thông quan.
– Làm việc với bên bên ngân hàng để mở quỹ L/C, hay thanh toán T/T cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
– Thường xuyên cập nhập các thông tin, sự thay đổi hay những biến đổi về tỷ giá ngoại tệ trong ngày.
– Tìm cách xử lý, giải quyết các chứng từ không hợp pháp để được làm thủ tục Hải quan, xuất ra khỏi cảng đi nhập khẩu.
– Chuẩn bị làm các thủ tục bộ chứng từ để ghi xuất khẩu hàng hóa để bàn giao lại cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền.
– Nộp đầy đủ các khoản thuế xuất nhập khẩu hàng hóa và giấy nộp vào ngân sách Nhà nước đúng thời hạn và quy định.
– Cung cấp đày đủ chính xác chi tiết các số liệu để phục vụ cho công tác quản lý và kinh doanh tại doanh nghiệp.
– Lập các quỹ dự phòng, điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ ở cuối mỗi niên độ kế toán nhằm hạn chế nhất những thiệt hại và chủ động về tài chính.
– Kiếm tra các quy trình sản xuất hàng hóa, số lượng nhập tồn.
– Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu , bảo quản hàng hóa, lưu trữ hàng hoá, thu chi ngân sách và tình hình thực hiện thu chi ngân sách,..
– Kiểm tra lại các chứng từ xuất nhập khẩu xem có sai sót chỗ nào không để sữa chữa cho kịp thời đồng thời là kiểm tra cả hạch toán kết quả kinh doanh.
– Kiểm tra tình hình chi phí xuất nhập khẩu phát sinh để sử dụng hiệu quả tối ưu nguồn vốn và các loại vật tư hàng hóa.
– Theo dõi, giám sát, để ý đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa nội bộ với khách hàng, đẩy nhanh quá trình thu hồi công nợ của khách hàng với doanh nghiệp.
– Giá tính thuế nhập khẩu là giá mua cộng các chi phí nhập hàng cho đến thời điểm hàng tới cầu cảng Việt Nam. Như vậy điều kiện cơ sở giao hàng sẽ gần như tương ứng với các điều kiện C (như CIF, C&F) cho dù điều kiện hoạt động như thế nào.
– Có một sự không đồng nhất giữa giá tính thuế NK, GTGT nhập khẩu của hải quan khác với giá mua thực tế trên hợp đồng mà lấy giá trên tờ khai hải quan làm giá ghi sổ là sai.
– Trên tờ khai hải quan sẽ có ghi các khoản phí như : I, F, THC .., chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế.
– Kê khai thuế hàng nhập khẩu: Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan.
Hiện nay, chúng ta đã quá quen với việc hàng hóa order từ Trung Quốc bị chậm trễ, mất hàng. Trong bài viết này, chia sẻ một số nguyên nhân khiến cho hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam chậm; khiến nhiều người ảnh hưởng và e ngại khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc.
Lý do khiến hàng hóa vận chuyển chậm – vận chuyển hàng hóa chính ngạch
Xưởng hàng tại Trung gửi hàng chậm
Khi đặt các sản phẩm khó gia công, các mặt hàng hot; điều này khiến các xưởng sản xuất tại Trung Quốc không thể đáp ứng kịp nhu cầu. Mặt khác, nếu bạn là cá nhân đặt hàng nhỏ lẻ; khi đó các đơn vị đặt hàng hộ phải gom đơn thành kiện hàng lớn đỡ phí vận chuyển.
Hàng vận chuyển chậm do cấm biên, tắc biên
Có thể dễ dàng thấy thời gian gần đây, hàng hóa vận chuyển theo đường tiểu ngạch đều gặp tình trạng này. Do vận chuyển hàng qua đường biên giới, không có đủ giấy tờ chứng minh; đồng thời sự kiểm soát chặt chẽ của các đơn vị Hải Quan. Do đó, hàng hóa vận chuyển chậm, tắc nghẽn tại các biên giới, không thể đưa sang biên giới Việt Nam.
Trong khi đó, nếu bạn tự đánh hàng theo đường chính ngạch; việc thiếu kinh nghiệm về giấy tờ, chứng từ nhập khẩu cũng làm việc thông quan hàng hóa lâu hơn.
Thiếu vỏ container, tắc nghẽn bãi cont
Đây là tình trạng thường gặp khi vào mùa cao điểm. Vào các khoảng thời gian cuối năm, giáp Tết; các ngày sale lớn tại Trung Quốc: Thất tịch, 12/12,… Số lượng hàng hóa đi tăng đột biến do nhiều người đặt hàng; do đó, việc thiếu vỏ container rỗng tại cảng Trung Quốc là một nguyên do khiến hàng hóa vận chuyển chậm về Việt Nam. Lúc này, tại cảng Việt Nam lại đổ dồn nhiều tàu, hàng từ khắp nơi đổ về. Vì vậy, cảng biển, cảng hàng không xuất hiện tình trạng tắc nghẽn, delay dỡ hàng tại cảng. Từ đó, vỏ container rỗng không đủ để quay lại cảng đi.
Thiên tai, bão lũ
Đây là những nguyên nhân khách quan khiến hàng về chậm, thậm chí mất hàng. Thiên tai thì không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, bạn có thể theo dõi thời tiết, tình hình thời tiết để tính toán vận chuyển hàng hóa được thuận lợi hơn.
Thiên tai, bão, lũ khiến cho quá trình vận chuyển hàng hóa về chậm hơn vì những hậu quả mà chúng gây ra. Trong những dịp này, các đường di chuyển có thể bị cấm để giải quyết hậu quả thiên tai. Đây cũng được cho là nguyên nhân bất khả kháng nên quý khách hàng cũng nên hiểu và thông cảm cho các đơn vị vận chuyển.
Trên đây là 4 lý do phổ biến khiến hàng hóa vận chuyển chậm. Hy vọng doanh nghiệp có cái nhìn và sự chuẩn bị kỹ khi quyết định nhập khẩu hàng hóa Trung Quốc về Việt Nam.
Biện pháp khắc phục – vận chuyển hàng hóa chính ngạch
Nếu bạn đang nhập hàng hóa từ Trung Quốc hãy tham khảo; và chuyển đổi sang phương thức vận chuyển hàng hóa chính ngạch. Vì:
Vận chuyển hàng hóa chính ngạch phải có hóa đơn thương mại và vận tải đơn. Do đó, việc hàng hóa cần phải hoàn thành và vận chuyển theo thời gian đã được trao đổi giữa doanh nghiệp bạn và xưởng sản xuất tại Trung Quốc. Đồng thời, điều này cũng đảm bảo được số lượng, chất lượng hàng hóa theo packing list.
Không lo tình trạng tắc biên, thu giữ hàng hóa. Do vận chuyển hàng hóa chính ngạch đều có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ theo quy định.
Khi vận chuyển hàng hóa chính ngạch, bạn có thể mua bảo hiểm cho hàng hóa của mình. Điều này đảm bảo hàng hóa của bạn không bị thất thoát, mất, hư hại kể cả trong các trường hợp dịch bệnh, chiến tranh, chìm tàu,… Bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu.
Hiện tại có Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 mới nhất. Cụ thể những thay đổi về Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 như thế nào, cách tra biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 và cách tính thuế XNK ra sao?
1.Điểm mới của biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2022
Biểu thuế XNK năm 2022 đã tích hợp & cập nhật:
1.Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam theo Thông tư 65/2017/TT-BTC.
2.Các biểu thuế liên quan đến hàng hóa XK, NK: Tổng cộng 25 biểu thuế, gồm: Biểu thuế XK, Biểu thuế NK thông thường, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế GTGT, Biểu thuế TTĐB, Biểu thuế BVMT & 16 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt, 03 biểu thuế XK ưu đãi của VN tham gia các Hiệp định thương mại song phương và đa phương.
3.Các chính sách quản lý hàng hóa XNK theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành: Tổng cộng 82 loại chính sách áp dụng đối với 8.289/10.813 mã HS.
4.Các quy tắc mặt hàng cụ thể kèm theo các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2022. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu thì:
Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Biểu thuế XNK 2022 cũng là căn cứ để tra mã HS, từ đó có thể xác định được mức thuế suất của hàng hóa xuất nhập khẩu.
2.Cách tra biểu thuế và cách tính thuế xuất nhập khẩu
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 (File excel): Là bảng tập hợp các loại thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản…). Thuế suất được quy định trong biểu thuế dưới hai hình thức: thuế suất tỉ lệ và thuế suất cố định.
Cách tra biểu thuế
Phân theo chương, phân chương
Tra theo chức năng
Tra theo chất lượng
Các kí hiệu trong biểu thuế
(*): Không chịu VAT
(*,5): Không chịu thuế NK, bán ra VAT 5%
(*,10): Không chịu thuế NK, bán ra VAT 10%
(5): VAT NK 5%
(10): VAT NK 10%
Cách tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu
Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK * Thuế suất thuế NK
Thuế TTĐB = Thuế suất thuế TTĐB * (Trị giá tính thuế NK + Thuế NK)
Thuế BVMT = Thuế suất tuyệt đối thuế BVMT * Lượng hàng
Thuế GTGT= (Giá tính thuế hàng nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT)* Thuế suất thuế GTGT
EXIM mong rằng với những chia sẻ sưu tầm được trên đây, các bạn đã biết cách tra biểu thuế suất XNK trong bảng biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2022, cách tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu và những quy định cụ thể, cập nhật nhất về biểu thuế XNK 2022.
Đặc biệt, khi làm nghiệp vụ xuất nhập khẩu bạn cần đặc biệt chú ý đến một số mặt hàng đặc biệt trong quyển biểu thuế xuất nhập khẩu để tra ra mức thuế suất đúng nhất theo quy định.
Quy định hiện hành về báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
Quy định hiện hành về báo cáo gia công, sản xuất xuất khẩu
Báo cáo quyết toán tính hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu đối với hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX) hiện nay được quy định tại điều 60.85 văn bản Thông tư1 số 25/VBHN-BTC ngày 06/09/2018 của Bộ Tài chính Quy định về Thủ tục hải qua, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và Quản lý thuế đối với hàng hóa Xuất khẩu, nhập khẩu, theo đó:
+ Nếu tổ chức, cá nhân thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thì không phải báo cáo quyết toán với với cơ quan hải quan
Điều 60.85 Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX) thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư; nhập kho thành phẩm, xuất kho thành phẩm và các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này từ hệ thống quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất thông qua Hệ thống. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin ngay sau khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trước khi thực hiện việc trao đổi thông tin lần đầu khi kết nối với Hệ thống của cơ quan hải quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chốt tồn đầu kỳ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm với Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm công bố chuẩn dữ liệu để thực hiện việc trao đổi thông tin giữa Hệ thống của tổ chức, cá nhân với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan.
Trên cơ sở thông tin cung cấp, cơ quan hải quan thực hiện phân tích, đánh giá sự phù hợp giữa các dữ liệu do tổ chức, cá nhân gửi qua hệ thống với dữ liệu trên hệ thống của cơ quan hải quan. Trường hợp xác định phải kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 59 Thông tư này thì thực hiện việc kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này với cơ quan hải quan thì định kỳ báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu với cơ quan hải quan theo năm tài chính. Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 56 Thông tư này thông qua Hệ thống.
a) Nguyên tắc lập sổ chi tiết kế toán và báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước). Nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng loại hình trong kỳ (nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, nhập kinh doanh, nhập lại nguyên vật liệu sau sản xuất…) đã khai trên tờ khai hải quan và chứng từ nhập kho trong kỳ.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập và lưu trữ sổ chi tiết đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo chứng từ hàng hóa nhập khẩu; lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo hợp đồng, đơn hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu không tách biệt được nguồn theo nguyên tắc này thì kiểm tra, xác định số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng đúng mục đích theo nguyên tắc tỷ lệ số lượng sản phẩm đầu ra được xuất khẩu đúng loại hình.
Tổ chức, cá nhân lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu theo hình thức nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, kho thành phẩm theo từng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm đang theo dõi trong quản trị sản xuất và đã khai trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm.
Trường hợp quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm, tổ chức, cá nhân phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã này và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình;
b) Tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo quyết toán về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả nhập khẩu của DNCX) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 25 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này; báo cáo quyết toán về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này và định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 16/ĐMTT-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này;
c) Sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán và nộp lại cho cơ quan hải quan. Hết thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan và bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Kiểm tra báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
a) Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán: Cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân. Riêng đối với doanh nghiệp ưu tiên, việc kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
b) Thẩm quyền kiểm tra: Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra theo mẫu số 17/QĐ-KTBCQT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi quản lý thực hiện việc kiểm tra. Trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán trùng với kế hoạch kiểm tra sau thông quan thì thực hiện kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch;
c) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, hồ sơ hải quan xuất khẩu sản phẩm, chứng từ kế toán, sổ kế toán, chứng từ theo dõi nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác phát sinh trong kỳ báo cáo người khai hải quan phải lưu theo quy định tại Điều 16a Thông tư này. Trường hợp kiểm tra các nội dung quy định trên mà cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm nhưng chưa đủ cơ sở để kết luận thì thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng, quản lý nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật;
d) Thời gian, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại trụ sở người khai hải quan quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 59 Thông tư này. Riêng Biên bản kiểm tra báo cáo quyết toán và kết luận kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo mẫu số 17a/BBKT-BCQT/GSQL và mẫu số 17b/KLKT-BCQT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
4. Xử lý quá hạn nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu
a) Khi hết hạn nộp báo cáo quyết toán, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục quyết toán thực hiện các công việc sau:
a.1) Có văn bản mời tổ chức, cá nhân đến cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định;
a.2) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày gửi văn bản, tổ chức, cá nhân không đến làm việc thì cơ quan hải quan thực hiện điều tra xác minh tại địa chỉ đăng ký kinh doanh;
a.3) Thực hiện kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiếp theo của tổ chức, cá nhân;
a.4) Phối hợp với cơ quan chức năng để điều tra, xác minh, truy tìm đối với tổ chức, cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh.
b) Biện pháp xử lý sau khi đã thực hiện đôn đốc, điều tra, xác minh, truy tìm:
b.1) Đối với tổ chức, cá nhân không báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhưng vẫn còn hoạt động, cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định và chuyển thông tin để thực hiện kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành;
b.2) Đối với tổ chức, cá nhân bỏ trốn, mất tích mà cơ quan hải quan không có định mức thực tế để xác định số tiền thuế thì sử dụng định mức thực tế đối với hàng hóa tương tự của tổ chức, cá nhân khác. Sau khi xác định được số tiền thuế thì hoàn thiện hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền điều tra về tội buôn lậu, trốn thuế theo quy định của Bộ Luật hình sự.
Lập báo cáo quyết toán là thủ tục nhất thiết phải có đối với ba loại hình doanh nghiệp sau:
Loại hình gia công: Quyết toán 1 năm tài chính
Loại hình sản xuất xuất khẩu: Không có đề nghị hoàn thuế, không thu thuế, trừ trường hợp đã hoàn thuế/ không thu thuế theo thông tư 16120/BTC-TCHQ
Doanh nghiệp chế xuất (gồm gia công và SXXK)
2. Các bước thực hiện Báo cáo quyết toán
Bước 1: Tích hợp số liệu từ các bộ phận liên quan
Số liệu từ bộ phận quản lý kho, quản lý sản xuất: số liệu kiểm kê, phiếu xuất nhập khẩu
Số liệu từ bộ phận kế toán: Số liệu tính chi phí sản xuất , hóa đơn chi phí gia công, các chi phí khác( theo giá gốc NVL và thành phẩm),…
Số liệu từ bộ phận xuất nhập khẩu: số liệu theo tờ khai, định mức ( từ bộ phận kỹ thuật).
Bước 2: Bộ phận xuất nhập khẩu tập hợp số liệu và lập bảng BCQT
Tập hợp số liệu đã thu thập, lập bảng thống kê NVL, thành phẩm.
Tính tổng NVL , thành phẩm để xác định số liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ lập báo cáo quyết toán
07 loại hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để lập báo cáo quyết toán:
1. Các chứng từ ngoại thương liên quan đến NVL, nhập khẩu ( HĐ, IVC, PKL,…).
2. Các bảng định mức, điều chỉnh định mức
3. Các tờ khai Hải quan, nhập khẩu, xuất khẩu
4. Phiếu nhập, xuất kho đối với toàn bộ NVL, sản phẩm có liên quan trong kỳ báo cáo
5. Các chứng từ liên quan đến phế liệu, phế thải
6. Báo cáo tài chính, các khoản hạch toán chi tiết liên quan đến các số liệu báo cáo
7. Chứng từ chứng minh việc xử lý NVL dư thừa sau khi kết thúc năm tài chính ( ví dụ: hình thức bán, tái xuất, …)
3. Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán
a. Hướng dẫn doanh nghiệp
Một doanh nghiệp nếu làm nhiều loại hình thì làm báo cáo quyết toán riêng cho từng loại hình.
– Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất xuất khẩu (bao gồm cả trong khu phi thuế quan và hoạt doanh nghiệp chế xuất thực hiện hoạt động sản xuất xuất khẩu)
– Doanh nghiệp gia công cho thương nhân nước ngoài ( gồm cả doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và doanh nghiệp chế xuất nhận gia công) cần lập sổ chi tiết, tổng hợp theo dõi NVL nhập khẩu, thành phẩm xuất khẩu từ các tài khoản tương ứng 152, 155. (Quy định tại TT số 200/2014/TT-BTC hoặc QĐ số 48/2006/QĐ-BTC)
Trường hợp tiêu hủy NVL hoặc hỏa hoạn, thiên tai, tai nạn bất ngờ đã được xử lý miễn, giảm, hoàn, không thu thuế thì ghi cụ thể ra.
b. Lưu ý về thời hạn nộp báo cáo quyết toán
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Quá thời hạn mà doanh nghiệp chưa nộp sẽ bị xử phạt hành chính theo đúng quy định.
Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán:
BCQT của tổ chức, cá nhân lần đầu nộp.
BCQT có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với hệ thống của cơ quan Hải quan.
Kiểm tra sau hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở doanh nghiệp.