Cung cấp dịch vụ cho công ty chế xuất có phải mở tờ khai HQ không?

Giải đáp về cung cấp dịch vụ cho công ty chế xuất có phải mở tờ khai HQ không?

Công ty chúng tôi là công ty (doanh nghiệp nội địa, vốn FDI) cung cấp dịch vụ lắp ráp, sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị công nghiệp cho công ty nước ngoài và thực hiện dự án tại Việt Nam (doanh nghiệp chế xuất).
Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu phát sinh chi phí nguyên vật liệu và các chi phí khác liên quan tới việc lắp ráp, sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị công nghiệp thì sẽ do công ty chúng tôi cung cấp và tính vào giá thành của dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu ở đây là bu lông, ốc vít, đai ốc, đồ gá gia công,… Như vậy công ty chúng tôi có phải mở tờ khai hải quan không?).
Chúng tôi được tư vấn là căn cứ theo điểm đ khoản 1 điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2020 thì chúng tôi hiểu rằng: tất cả bu lông, ốc vít, đai ốc, đồ gá gia công,… đem vào để lắp ráp, bảo trì bảo dưỡng máy, công ty chúng tôi (đôi tác của doanh nghiệp chế xuất) sẽ được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện mở tờ khai hải quan.
Nhưng đoàn thuế vào kiểm tra đã bác bỏ ý kiến căn cứ theo điểm đ khoản 1 điều 74 thông tư 38/2015/TT-BTC và hướng dẫn công ty chúng tôi căn cứ theo điều 86 của thông tư 38/2015/TT-BTC. Điều này có đúng hay không?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2020 quy định:
“50. Điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 74. Quy định chun­g đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX
1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:
đ) Hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.
Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa”.
– Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm:
a) Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP (lưu ý: Nghị định trên được thay thế bởi Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018) ;
b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam”.
Trường hợp lựa chọn làm thủ tục hải quan, DNCX và đối tác sẽ thực hiện thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ theo Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Trường hợp lựa chọn không làm thủ tục hải quan thì cả DNCX và đối tác của DNCX đều không thực hiện thủ tục hải quan. Khi đó, cả 02 bên đều phải lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.
Công ty lưu ý, theo Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2018 thì:
– Tại Điều 1 và Điều 2 quy định: Đối tượng làm thủ tục hải quan là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lãnh thổ hải quan Việt Nam;
– Khoản 6 Điều 4 giải thích: “Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:…6. Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan”.
Như vậy, chỉ trong trường hợp DNCX và đối tác lựa chọn làm thủ tục hải quan, thì DN mới phải làm thủ tục hải quan, đăng ký tờ khai hải quan theo Điều 86 và chỉ đăng ký đối với phần hàng hóa.
Đề nghị công ty tham khảo quy định trên thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

KHAI SAI MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU CHÍNH SÁCH XUẤT NHẬP KHẨU

Doanh nghiệp chúng tôi có làm thủ tục nhập khẩu lô hàng từ India về Việt Nam.
Tuy nhiên, do sơ xuất chúng tôi đã khai nhầm mã loại hình nhập khẩu là E13.
Nhưng Chi Cục Hải Quan Quản Lý Hàng Đầu Tư TP Hồ Chí Minh thông báo DN chúng tôi phải thay đổi thành mã loại hình A12
Tuy nhiên tờ khai đã được phân luồng 1 và đồng thời đã qua khu vực giám sát.
Căn cứ vào Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại thì Mã loại hình là một trong các tiêu chí không được phép sửa.
Vậy xin tổ Tư vấn hướng dẫn DN chúng tôi thủ tục khai chuyển đổi mã loại hình từ E13 sang A12 để DN chúng tôi thực hiện nộp thuế đúng quy định về pháp luật trong lĩnh vực Hải quan.

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Căn cứ quy định tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 20. Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là việc khai sửa đổi bổ sung thông tin tờ khai hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai sửa đổi thông tin tờ khai hải quan.
1. Các trường hợp khai bổ sung
Trừ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, người khai hải quan được khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan trong các trường hợp sau:
a) Khai bổ sung trong thông quan:
a.1) Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
a.2) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
a.3) Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:
Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:
b.1) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
b.2) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.”
– Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính:
11. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Hủy tờ khai hải quan
1. Các trường hợp hủy tờ khai
d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
…d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu…”
Như vậy căn cứ vào các quy định trên thì không được khai sửa đổi bổ sung trên tờ khai hải quan trong trường hợp khai sai “Mã loại hình”.
Theo quy định trên, trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan thì không được hủy tờ khai. Về việc xử lý vướng mắc của Công ty đề nghị liên hệ cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH XNK TẠI CHỖ

Giải đáp về Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu đối với loại hình xuất khẩu tại chỗ và nhập khẩu tại chỗ

Theo nội dung quy định tại điểm g và điểm h, khoản 2 ,Điều 12 của Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì
“g) Sản phẩm xuất khẩu tại chỗ không được miễn thuế xuất khẩu. Người xuất khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ và kê khai nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất và trị giá của sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ. h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai.”
Vậy trường hợp nộp thuế xuất khẩu đối với loại hình xuất khẩu tại chỗ và thuế nhập khẩu đối với loại hình nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu thì DN có phải nộp thuế GTGT khi mở tờ khai không?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

– Đối tượng chịu thuế GTGT và đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 2, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Đề nghị công ty tham khảo thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan nơi dự kiến đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

DNCX thuê DNCX khác gia công – Chính sách xuất nhập khẩu, gia công

Phần mềm JUNE lập Báo cáo quyết toán Nhanh gấp 2 lần

Giải đáp về DNCX thuê DNCX khác gia công

Chúng tôi là DNCX được DNCX khác thuê gia công 1 phần nguyên liệu nhận từ DNCX đó 1 phần NVL chúng tôi tự cung ứng. Theo điều 76 thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi thông tư 38/2015/TT-BTC thì DCX thuê DNCX khác gia công thì DNCX thuê gia công và DNCX nhận gia công không phải thực hiện thủ tục hải quan khi giao nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công. Vậy
1. Chúng tôi có phải tách riêng Báo cáo quyết toán cho phần nguyên liệu nhận từ DNCX không?
Chúng tôi có phải thực hiện BCQT theo hợp đồng gia công không?
2.Chúng tôi có phải thực hiện thông báo cơ sở sx bổ sung không?
3. Chúng tôi có phải thực hiện thông báo hợp đồng gia công không?

Trả lời qua ý kiến đã trao đổi

Căn cứ khoản 39 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:
“…39. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
…2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này với cơ quan hải quan thì định kỳ báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu với cơ quan hải quan theo năm tài chính. Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 56 Thông tư này thông qua Hệ thống.
a) Nguyên tắc lập sổ chi tiết kế toán và báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước). Nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng loại hình trong kỳ (nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, nhập kinh doanh, nhập lại nguyên vật liệu sau sản xuất…) đã khai trên tờ khai hải quan và chứng từ nhập kho trong kỳ.
…b) Tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo quyết toán về tình hình xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả nhập khẩu của DNCX) cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 25 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này; báo cáo quyết toán về tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này và định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 16/ĐMTT-GSQL Phụ lục số V ban hành kèm Thông tư này;….”
– Căn cứ khoản 41 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:
41. Điều 62 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 62. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại
3. Trường hợp thuê doanh nghiệp chế xuất gia công hoặc nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định tại điều 76 Thông tư này”
– Căn cứ khoản 52 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:
52. Điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 76. Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, DNCX thuê DNCX khác gia công, DNCX thuê nước ngoài gia công
3. Đối với hàng hóa do DNCX thuê DNCX khác gia công: DNCX thuê gia công và DNCX nhận gia công không phải thực hiện thủ tục hải quan khi giao, nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công.
5. Các trường hợp không làm thủ tục hải quan tại điều này, DNCX có trách nhiệm lưu giữ và xuất trình các chứng từ tài liệu liên quan đến hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu theo quy định tại điều 60 Luật Hải quan, điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (trừ việc thông báo cơ sở sản xuất)”.
Đề nghị Công ty tham khảo quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc thì Công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

THẮC MẮC VỀ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI KHU CÔNG NGHIỆP

Giải đáp thắc mắc về xuất nhập khẩu tại khu công nghiệp

Xin hỏi Luật Hải Quan có quy định trường hợp nào được coi là xuất nhập khẩu tại chỗ từ Khu Công Nghiệp tại Việt Nam vào Nội Địa không, nếu có thì nhà sản xuất tại khu công nghiệp có được cấp C/O cho bên nhập khẩu không, và bên nhập khẩu có được hưởng ưu đãi từ C/O đó không?

Trả lời vướng mắc nêu trên

– Căn cứ điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
– Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
– Theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa Việt Nam, ASEAN với các đối tác thì hàng hóa nhập khẩu tại chỗ ngoài các Khu phi thuế quan của Việt Nam vào thị trường trong nước không thỏa điều kiện áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt.
Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU

Công ty chúng tôi đã khai báo tờ khai hải quan với mức thuế suất ưu đãi theo hiệp định EVFTA, nhưng mã REX có hiệu lực sau ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ (invoice là chứng từ tự chứng nhận xuất xứ).

Trong trường hợp này, công ty chúng tôi có thể lấy lại thông tin tờ khai hải quan và khai báo nợ chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, nộp thuế theo mức thuế suất ưu đãi MFN để thông quan tờ khai hải quan.

Sau đó sẽ bổ sung chứng từ tự chứng nhận xuất xứ là packing list, có ngày phát hành sau ngày hiệu lực của mã REX và làm thủ tục hoàn thuế được không?

Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:

Tổng cục Hải quan đã có công văn số 5575/TCHQ-GSQL ngày 21/8/2020 thông báo EU áp dụng cơ chế tự chứng nhận xuất xứ theo hệ thống REX. Nhà xuất khẩu EU được cấp mã số REX tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kể từ thời điểm được cấp mã số REX. Theo đó, trường hợp mã số REX có hiệu lực sau ngày phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ không được xem xét chấp nhận.

Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA, người khai hải quan phải khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ trên tờ khai hải quan nhập khẩu và được khai bổ sung, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thống tư số 07/2021/TT-BTC ngày 25/01/2021 quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong Hiệp định EVFTA).

Đối với trường hợp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bị từ chối do cấp lỗi, cơ quan hải quan chấp nhận việc nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ cấp thay thế, sửa chữa chứng từ tự chứng nhận xuất xứ cấp trước đó.Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

NGUỒN: HẢI QUAN VIỆT NAM

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

9 bước thao tác tờ khai hải quan xuất khẩu trên phần mềm Ecus

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm Ecus

Trên menu phần mềm, chọn “Hệ thống” > 2.Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu > Nhập đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo > Nhấn nút “Chọn”.

Bước 2: Thiết lập hệ thống.

Trước khi tiến hành khai báo, cần tiến hành thiết lập các thông số cần thiết để kết nối đến hệ thống Hải quan.

Truy cập chức năng từ menu “Hệ thống > Thiết lập thông số khai báo VNACCS > Nhập các thông tin > “Ghi” > “ Kiểm tra kết nối”.

Bước 3: Khởi tạo tờ khai xuất khẩu

Để đăng ký mới tờ khai xuất khẩu, bạn truy cập menu “Tờ khai hải quan” > Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA).

Bước 4: Điền các thông tin tại Tab Thông tin chung

Trước khi bắt đầu, các bạn lưu ý, trong quá trình nhập liệu, khi bạn nhấp chuột vào tiêu chí nào, phía dưới góc trái màn hình tờ khai sẽ hiện ra “Hướng dẫn nhập liệu”, bạn làm theo các hướng dẫn để nhập đầy đủ thông tin cho các tiêu chí cần thiết.

* Thông tin ban đầu của tờ khai hải quan xuất khẩu:

– Mã loại hình: Ghi mã loại hình xuất khẩu của Doanh nghiệp.

– Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị hải quan khai báo.

– Mã bộ phận xử lý: Chọn mã bộ phận xử lý. Nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận, cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan hải quan, đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.

– Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận chuyển hàng hóa như đường hàng không, đường biển, đường sắt, …

* Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu trên tờ khai hải quan:

Nhập vào thông tin người xuất khẩu, đối tác nhập khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác.

*Thông tin vận đơn của tờ khai hải quan:

Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa, tại ô vận đơn, điền các thông tin sau:

– Số vận đơn ( Khai mã định danh vào ồ này )

– Số lượng kiện

– Tổng trọng lượng hàng (Gross Weight): nhập tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọng lượng theo đơn vị.

– Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến.

– Địa điểm nhận hàng cuối cùng.

– Địa điểm xếp hàng: Port of Loading.

– Phương tiện vận chuyển: nhập vào phương tiện vận chuyển tùy theo phương thức vận chuyển đã chọn ở trên.

Ví dụ với phương thức là đường không thì phương tiện vận chuyển nhập vào theo định dạng như sau :
+ Ô mã để trống

+ Ô tên gồm 12 ký tự, trong đó nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), 1 gạch chéo, ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh), ví dụ : VN8720/11MAR.

– Ngày hàng đi dự kiến: ngày phương tiện khởi hành đi.

*Thông tin hóa đơn của lô hàng xuất khẩu:

Nhập vào thông tin trên hóa đơn hàng hóa về số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.

– Phân loại hình thức hóa đơn: Chọn phân loại hình thức hóa đơn.

– Số hóa đơn: nhập số hóa đơn.

– Ngày phát hành: ngày phát hành hóa đơn.

– Mã phân loại hóa đơn:
+A: giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền.
+B: giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền.
+C: giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền.
+D: các trường hợp khác.

– Phương thức thanh toán: điền hình thức thanh toán đã ký kết.

– Điều kiện giá hóa đơn: chọn điều kiện giao hàng.

– Mã đồng tiền của hóa đơn: chọn mã đồng tiền theo hóa đơn.

*Thuế và bảo lãnh trên tờ khai hải quan:

– Người nộp thuế:

+ 1: Người xuất khẩu
+ 2: Đại lý khai hải quan

– Mã xác định thời hạn nộp thuế: Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tùy theo từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.
+ Người khai cần xác định mã loại hình thức nộp thuế, nếu có chứng từ bảo lãnh thuế thì chọn loại hình bảo lãnh (có 2 hình thức bảo lãnh là “bảo lãnh chung” và “bảo lãnh riêng cho từng tờ khai”) và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký bảo lãnh bao gồm: Mã ngân hàng bảo lãnh, năm đăng ký, ký hiệu chứng từ và số chứng từ.
+ Trường hợp doanh nghiệp không có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay thì bạn chọn mã là D – Nộp thuế ngay. Đồng thời khi khai báo sửa đổi bổ sung người khai cũng chọn mã ‘D’ để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

*Thông tin vận chuyển:
Mục này áp dụng cho các doanh nghiệp Gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm tờ khai. Các thông tin này nếu được nhập phải thành một bộ bao gồm: Ngày khởi hành, địa điểm trung chuyển và ngày đến địa điểm trung chuyển nếu có, địa điểm đích và ngày đến địa điểm đích.

Bước 5: Điền các thông tin cho Tab “thông tin Container”.

Nhập vào thông tin địa điểm xếp hàng và danh sách container, một tờ khai xuất có thể nhập đến tối đa được 50 số Container khác nhau.

Bước 6: Điên các thông tin cho tab “Danh sách hàng”.

Khai báo đầy đủ và chính xác về tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS, xuất xứ, khối lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã biểu thuế xuất khẩu, thuế suất VAT và các loại thuế suất khác (nếu có).

Trên danh sách hàng ô “Trị giá tính thuế” và ô “TS XK (%)” có màu xám, nên bạn không phải nhập dữ liệu của hai ô này, vì theo nghiệp vụ VNACCS thông thường, Trị giá tính thuế và Thuế suất sẽ do hệ thống của Hải quan trả về. Trong một số trường hợp đặc biệt, người khai vẫn có thể tự nhập Trị giá tính thuế và Thuế suất.

Bước 7: Truyền tờ khai hải quan xuất khẩu.

Sau khi kiểm tra chính xác các thông tin trên tờ khai điện tử, tiến hành khai trước thông tin tờ khai (EDA), bằng cách đăng nhập vào chữ kí số của công ty và nhận về số tờ khai là và thông tin tờ khai.
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”.

Bước 8: Nhận kết quả phân luồng, in ra tờ khai hải quan xuất khẩu.

Khi khai báo thành công, tờ khai sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng hóa. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng này tương tự như “Lấy phản hồi từ HQ để nhận được kết quả phần luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.

Bước 9: Đính kèm bộ chứng từ hải quan lên V5

Sau khi tờ khai được phân luồng thì chúng ta cần làm thêm một bước nữa là đính kèm bộ chứng từ lên V5

Lưu Ý : Chỉ áp dụng cho hàng hóa áp dụng quản lý tự động thôi nhé. ở sân bay hàng Air thì chưa nhé.

Bước này ta vào tab quản lý tờ khai để đính kèm nhé.

Toàn bộ chứng từ up lên phải ký số điện tử’

Nguồn: HXNK

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

 

Thông tin Thuế nhập khẩu hàng gia công tại khu chế xuất

Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế, Hoàn thuế, Xuất khẩu, Nhập khẩu, Gia công

– Công ty chúng tôi 100% vốn Việt Nam, Sản xuất về nghành may mặc xuất khẩu.
– Tất cả Nguyên Phụ Liệu chúng tôi mua Nhập Khẩu (Nước ngoài + Nhập xuất tại chỗ) và mua trong nước Việt Nam.
– Tất cả Nguyên phụ liệu bên tôi mua 100% và giao cho doanh nghiệp Khu Chế Xuất gia công thành phẩm may mặc hoàn chỉnh.
– Doanh nghiệp trong khu chế xuất chỉ nhận Doanh thu gia công may, không mua bổ sung nguyên phụ liệu. (có mở hợp đồng gia công xuất khẩu).
– Thành phẩm sản xuất xong, sau đó chúng tôi xuất khẩu ra nước ngoài toàn bộ.
– Vậy Quý cơ quan cho chúng tôi được rõ:
1. Theo nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021, hiệu lực ngày 25/04/2021, khi chúng tôi nhận về thành phẩm hoàn chỉnh, khai hải quan, như vậy chúng tôi sẽ phải đóng những loại thuế gì?
2. Các khoản thuế đã đóng (nếu có) có được hoàn lại hay không?
3. Khi chúng tôi mua Nguyên phụ liệu của Doanh Nghiệp trong Khu Chế Xuất, nếu nghị định này có hiệu lực, chúng tôi có phải đóng thuế hay không? Số thuế này (nếu có) sẽ được hoàn hay không?

Trả lời

– Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về khu phi thuế quan.

– Căn cứ khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.

– Căn cứ điểm a4 khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

– Căn cứ Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng chịu thuế GTGT.

– Căn cứ Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về người nộp thuế GTGT.

– Căn cứ khoản 3 Điều 17 Thông tư só 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi thuê phía nước ngoài gia công.

– Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu.

Căn cứ quy định nêu trên thì:

+ Về thuế nhập khẩu: Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để SXXK thuê DNCX gia công thì doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu theo khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, điểm a4 khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP khi nhận lại sản phẩm gia công từ DNCX. Trị giá tính thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, không tính vào trị giá hải quan sản phẩm sau gia công trị giá của vật tư, nguyên liệu mà doanh nghiệp nội địa đã đưa đi gia công tại DNCX theo hợp đồng gia công.

Hiện nay, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, và các Nghị định hướng dẫn không quy định hoàn thuế đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu hàng hóa để SXXK thuê DNCX gia công, sản phẩm do DNCX gia công khi nhập khẩu vào thị trường trong nước đã nộp thuế nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài.

+ Về thuế GTGT: Doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định, trong đó giá tính thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT.

Nguồn: HẢI QUAN VIỆT NAM

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU 5 NĂM VỚI VẬT TƯ, LINH KIỆN

Doanh nghiệp chúng tôi hiện tại đang tiếp nhận đơn nhập khẩu linh kiện lắp ráp ghế xoay (piston-bánh xe, cụm ngả,..) cho một số doanh nghiệp sản xuất nội thất ở Việt Nam.
Các doanh nghiệp sản xuất nội thất (sản phẩm cụ thể: linh kiện, vật tư cho ghế xoay) như vậy có khả năng thuộc diện được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu 5 năm với vật tư, linh kiện hay không?
Và nếu có khả năng thì doanh nghiệp sản xuất nội thất đó cần đáp ứng những yêu cầu nào?
Bên cạnh đó, cần những giấy tờ xác thực như nào để được tiếp nhận làm thủ tục cấp phép.

Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu.

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Căn cứ khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm.

Đề nghị Công ty đối chiếu nội dung nêu trên với hàng hóa nhập khẩu thực tế để thực hiện theo đúng quy định, trường hợp có vướng mắc liên hệ với cơ quan hải quản nơi làm thủ tục mở tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

09 nguyên tắc khi mới đi làm với ngành nghề xuất nhập khẩu

Nguyên tắc thứ nhất

Người đầu tiên bạn cần gây thiện cảm không phải là sếp, mà là chú bảo vệ. Vì đó là người bạn gặp đầu tiên khi đến công ty và cũng có thể là người cuối cùng bạn gặp khi rời khỏi văn phòng mỗi tối.

Nguyên tắc thứ hai

Công ty nào cũng sẽ có thị phi, cũng sẽ có tình trạng chia bè kết phái. Khi chưa đủ “trình” để nhận thức và phân biệt đúng sai, hãy trung lập và đừng về phe ai cả (tránh chọn lộn phe).

Nguyên tắc thứ ba

Trong những năm đi làm đầu tiên, đừng quá chú trọng vào vấn đề tiền bạc. Cái bạn cần quan tâm là tìm cho mình một người sếp vừa có Tâm vừa đủ Tầm để đi theo và học hỏi.

Một công việc tồi với một người sếp tốt thì luôn tốt hơn một công việc tốt với một người sếp tồi. Hãy hoàn thiện bản thân mình cho ngon lành trước đã rồi hẵng bàn đến chuyện tăng lương.

Nguyên tắc thứ tư

Đừng trách người ta bóc lột công sức lao động của bạn, trong khi kẻ đầu tiên không trân trọng và đánh giá đúng mức giá trị của nó là chính bản thân mình.

Chính bạn là người ký vào hợp đồng lao động của mình chứ không ai khác làm điều đó thay bạn. Nếu thấy thù lao thỏa đáng với công sức bỏ ra thì hẵng đặt bút ký, còn hơn là nhắm mắt ký đại rồi vào làm với một tâm thế dở dở ương ương và nói xấu cấp trên.

Nguyên tắc thứ năm

Một công việc tốt nhất chưa chắc đã là một công việc phù hợp nhất. Nhưng một công việc phù hợp nhất chắc chắn là một công việc tốt nhất.

Lương chỉ là một trong các yếu tố cơ bản khi lựa chọn một công việc phù hợp. Hãy cân nhắc thật kỹ nếu muốn làm việc lâu dài, ổn định và phát huy được tối đa khả năng mà bạn có.

Nguyên tắc thứ sáu

Đừng đòi hỏi một công ty chuyên nghiệp và môi trường chuyên nghiệp. Hãy tự hỏi bản thân đã chuyên nghiệp hay chưa? Nếu thái độ chuyên nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, trình độ chuyên nghiệp, tự khắc những người làm cùng với bạn cũng phải buộc chuyên nghiệp theo bạn.

Nguyên tắc thứ bảy

Nếu làm 2 năm trở lên mà không có gì phát triển, kể cả kiến thức, kỹ năng, chức vụ lẫn thu nhập, thì hãy coi lại xem bản thân đã cố gắng hết sức hay chưa? Nếu bản thân đã cố gắng hết sức rồi mà vẫn xảy ra tình trạng như trên, thì nghỉ việc đi và tìm công ty mới. Vì rõ ràng công việc đó, công ty đó không phù hợp và không dành cho bạn.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com