03 LƯU Ý KHI LÀM BCQT CHO HÀNG GIA CÔNG, SXXK, CHẾ XUẤT

Phần mềm Lập Báo cáo quyết toán JUNE

Khi làm báo cáo quyết toán gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất xảy ra nhiều sai sót. Bài viết dưới đây là 03 lưu ý khi làm báo cáo quyết toán.

Báo cáo quyết toán được xem là bài toán đau đầu đối với nhân viên xuất nhập khẩu của các công ty gia công, sản xuất xuất khẩu và chế xuất. Để hạn chế sai sót trong quá trình xây dựng bản báo cáo, mọi người cần lưu ý một số trường hợp sau đây:

Sản phẩm xuất khẩu không có thuế xuất khẩu nhưng thành phần nguyên liệu cấu tạo có thuế xuất khẩu thì doanh nghiệp phải đóng thuế xuất khẩu cho nguyên liệu đó.

Trong cùng 1 sản phẩm nhưng có 2 loại nguyên vật liệu để thay thế cho nhau để sản xuất, tên và mã sản phẩm là toàn cầu, không thể thay đổi mã/tên, hải quan yêu cầu phải có Phần mềm trung gian / hoặc đặt mã sản phẩm , để phẩn mềm hải quan có thể đọc được

Khi doanh nghiệp phát hiện phần thuế còn thiếu, chưa kịp đóng, phải chủ động khai trước phần thừa (phạt 20% thuế). Nếu để Hải quan phát hiện, phạt từ 1 đến 3 lần thuế tùy thời điểm.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

05 Lỗi khi Báo cáo quyết toán doanh nghiệp Thương mại cần biết

Khi kiểm tra báo cáo quyết toán doanh nghiệp thương mai, cơ quan kiểm tra thuế thường đi sâu vào 5 vấn đề chính là Hàng tồn kho, Doanh thu, Chi phí tiền lương, Tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn mua vào và xuất ra, Tình hình kê khai và nộp thuế.

Từ 5 đầu mục chính này, nếu đi sâu vào chi tiết, các doanh nghiệp thương mại thường gặp rất nhiều vấn đề khó giải quyết. Nếu phát hiện kịp thời thì có thể điều chỉnh nhưng để tồn tại lâu dài thì rất dễ bị phạt khi quyết toán doanh nghiệp.

Kinh nghiệm kiểm tra báo cáo quyết toán cho xuất nhập khẩu

Vấn đề về hàng tồn kho

Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và các doanh nghiệp thường mắc các lỗi điển hình như:

Tồn kho thực tế chênh lệnh nhiều so với sổ sách

+ Do bán hàng không xuất hóa đơn. Việc bán hàng không xuất hóa đơn dẫn đến tồn thực tế ít hơn nhiều so với sổ sách.
+ Do mua hàng vào không có hóa đơn nhưng lại xuất hóa đơn đầu ra.

Âm kho thời điểm

Nguyên nhân do việc hạch toán của kế toán không đúng theo thực tế hàng nhập xuất trong kho dẫn đến khi bán khách cần hóa đơn là xuất làm âm kho thời điểm hoặc do các yếu tố khách quan khác.

Lỗi kế toán

Kế toán hay gặp các lỗi trong việc tính giá xuất kho, phân bổ chi phí mua hàng cho hàng mua bị thiếu sót dẫn đến giá trị hàng xuất sai lệch.

Doanh thu

Trong báo cáo quyết toán doanh nghiệp, các vấn đề thường gặp liên quan đến doanh thu như giá bán thấp hơn giá vốn, xuất hàng mẫu nhưng không thu tiền, hủy hàng cận date sai quy định, hóa đơn không ghi rõ tên hàng hóa.

Giá bán thấp hơn giá vốn (Giá nhập hàng): Theo quy định tại Điều 25 thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy đinh về việc ấn định thuế có ghi rõ: Trường hợp người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường sẽ bị ấn định thuế. Doanh nghiệp chỉ được chấp nhận các trường hợp bán thanh lý hàng cận date, hàng lỗi và số lượng nhỏ chứng minh được giá hợp lý với thị trường. Đối với trường hợp hàng tồn kho nhiều năm thì cần tính toán trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Xuất hàng mẫu không thu tiền (không đăng ký với sở công thương, theo nghị đinh 81/2018/NĐ_CP thì các doanh nghiệp khi chạy chương trình khuyến mại không thu tiền dưới 100 triệu thì không phải đăng ký nữa, vì vậy trước thời điểm nghị định 81/2018/NĐ-CN thì các CTKM vẫn phải đăng ký và thông báo).

– Hủy hàng cận date: Cần có đầy đủ chứng từ hợp lệ cho việc hủy hàng cận date, chứng minh được nguồn nhập, thời điểm nhập lô hàng cận date (có thể tự hủy hàng hoặc thuê bên có chức năng hủy hàng để tiêu hủy).

– Hóa đơn không ghi rõ tên hàng hóa chỉ ghi chung chung 1 mã hàng nhưng xuất ra rất nhiều mã và giá khác nhau.

Thuế GTGT đầu vào và đầu ra

Thuế GTGT đầu vào và đầu ra được xem là một trong những tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động báo cáo quyết toán doanh nghiệp thương mại.

Thuế GTGT đầu vào

– Mắc lỗi ở các trường hợp khách hàng thanh toán trước nhưng trong hợp đồng không ghi rõ là đặt cọc hay không ghi rõ thời điểm giao nhận hàng hóa dẫn đên cơ quan kiểm tra nghi ngờ xuất hóa đơn sai thời điểm.
– Xuất bán cho khách hàng những hàng hóa chưa đủ điều kiện bán như hàng mới phân luồng chưa hoàn thành thủ tục thông quan.
– Xuất hóa đơn đầu ra sản phẩm có thông số sai lệch với hàng hóa nhập khẩu.
– Xuất bán hàng hóa là hàng phi mậu dịch.
– Nếu dùng hóa đơn giấy thì để cách hóa đơn dẫn đến xuất hóa đơn ngày không liên tục với số thứ tự hóa đơn, giá trị liên 2 không khớp với liên 1 và liên 3.
– Xuất bán hàng với nhiều mức giá khác nhau, và chênh lệch quá nhiều do khách hàng gửi giá (Lưu ý đối với những mặt hàng có quy định về giá bán thì phải dựa trên giá quy định để xuất bán).

Thuế GTGT Đầu vào

– Hóa đơn: Không đầy đủ chứng từ biên bản bàn giao hàng hóa, hợp đồng, chứng từ thanh toán.
– Hóa đơn trên 20 triệu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
– Tại thời điểm thanh kiểm tra chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với hóa đơn trên 20tr, quá thời hạn thanh toán trong hợp đồng không có biên bản gia hạn thanh toán.
– Chi phí về TSCĐ, CCDC không hợp lý với hoạt động kinh doanh của công ty.
– Các chi phí về tiếp khách không hợp lý
– Các hóa đơn chứng từ về vận chuyển hàng không có hợp đồng, bảng kê từng chuyến vận chuyển, xác nhận từng chuyến vận chuyển.
– Các chứng từ chi phí khác gặp phải hóa đơn doanh nghiệp bỏ trốn.
– Mất hóa đơn đỏ gốc của chi phí, mất các chứng từ…

Chi phí tiền lương – Thuế thu nhập cá nhân

Đối với doanh nghiệp thương mại có hệ thống phân phối lớn, lượng nhân viên bán hàng, nhân viên phát triển thị trường lớn thì chi phí lương cũng là một chi phí chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Các lỗi doanh nghiệp thường gặp liên quan đến chi phí tiền lương như:
– Chi phí lương kê khai trong báo cáo tài chính không khớp với trong quyết toán thuế TNCN
– Không đủ hồ sơ nhân sự, hồ sơ bảng lương và thanh toán lương
– Số lượng nhân sự và chi phí lương kê khai bảo hiểm và thuế chênh lệch lớn nếu kiểm tra liên ngành mà doanh nghiệp không có những giải trình hợp lý sẽ bị truy thu bảo hiểm rất nhiều.
– Các chi phí thưởng, và chế độ khác của NLĐ như tiền ăn, tiền sinh nhật, tiền ma chay, hiếu hỷ, tiền thưởng không có trong quy chế lương, hoặc trong HĐLĐ.
– Công ty báo lỗ nhưng lại chi thưởng tết lớn thì chi phí thưởng này dễ bị loại khỏi chi phí hợp lý.
– Khoản chi phí về đồng phục, đồ bảo hộ mà không có biên bản cấp phát, không có ký nhận đầy đủ
– Các khoản mua bánh trung thu, mua giỏ quà tết tặng nhân viên mà không xuất hóa đơn đầu ra.
– Lưu ý khi lên quyết toán thuế TNCN phải có đủ toàn bộ mã số thuế của NLĐ và người phụ thuộc.
Hồ sơ đối với thuế TNCN:
– Hợp đồng lao động
– Bảng lương – bảng chấm công có ký tá đầy đủ
– Hồ sơ của nguời lao động : CMND , sổ hộ khẩu ( nếu có ), Sổ bhxh ( nếu đã đóng ) , sơ yếu lý lịch , bằng cấp ..
– Hồ sơ về người phụ thuộc, các ủy quyền quyết toán, các cam kết thu nhập.
– Quyết toán thuế TNCN các năm

Tờ khai thuế và nộp thuế

Các lỗi về thuế thường gặp trong các doanh nghiệp thương mại như:
– Nộp chậm tờ khai
– Nộp sai tờ khai
– Nộp chậm tiền thuế.
Để đảm bảo doanh nghiệp không phải chịu các khoản phạt thuế như tiền phạt nộp chậm tờ khai, tiền chậm nộp thuế kế toán phải luôn cập nhật lịch nộp các tờ khai mà doanh nghiệp mình phải thực hiện định kỳ tháng, quý, năm như: Tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN tạm tính, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán và báo cáo tài chính cuối năm.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Không nộp BCQT hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định phạt bao nhiêu?

Cho hỏi trong lĩnh vực hải quan, thì trường hợp tổ chức không nộp báo cáo quyết toán hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  • Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP có quy định:“3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:…

    b) Không nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định;”

    Mức phạt này áp dụng cho tổ chức vi phạm (Khoản 3 Điều 5 Nghị định này).

    Như vậy, trường hợp tổ chức không nộp báo cáo quyết toán hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

CÓ THỂ GỘP CHUNG 01 BCQT CHO 2 LOẠI HÌNH SXXK VÀ GIA CÔNG

Trả lời câu hỏi: Có thể gộp chung 01 Báo cáo quyết toán cho 2 loại hình sản xuất xuất khẩu và gia công trong một công ty có được không?

Báo cáo quyết toán “sản xuất xuất khẩu” và ” hợp đồng gia…

Câu hỏi:

Công ty chúng tôi có 2 loại hình là “Gia công” và ” Sản xuất xuất khẩu” thì báo cáo quyết toán hải quan có được gộp chung 1 báo cáo quyết toán được không?

Câu trả lời:

Vướng mắc nêu trên, Cục Hải quan Đồng Nai có ý kiến trao đổi như sau:

Căn cứ Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại  Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính:

“Điều 60. Báo cáo quyết toán

1. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán

Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài chính cho cơ quan hải quan.

2. Địa điểm nộp báo cáo quyết toán

Tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 Thông tư này hoặc Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp chế xuất.

3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

a) Nộp báo cáo quyết toán

a.1) Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

Nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc tổng trị giá nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống. Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của tổ chức, cá nhân.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất ra sản phẩm sau đó bán sản phẩm cho tổ chức, cá nhân khác để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tổ chức, cá nhân xuất khẩu phải báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều này;

a.2) Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công với thương nhân nước ngoài:

Trường hợp tổ chức, cá nhân theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do bên đặt gia công cung cấp, máy móc, thiết bị thuê mượn để thực hiện hợp đồng gia công, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh tại tài khoản ngoài bảng hoặc trên Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức, cá nhân thì nộp báo cáo quyết toán theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL đối với nguyên liệu, vật tư và mẫu số 16/BCQT-MMTB/GSQL đối với máy móc, thiết bị ban hành kèm theo Phụ lục V Thông tư này. Trường hợp Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức, cá nhân theo dõi chi tiết lượng hàng hóa, không theo trị giá thì được sử dụng kết quả kết xuất từ Hệ thống của tổ chức, cá nhân để lập báo cáo quyết toán đối với phần hàng hóa không quản lý theo trị giá này;

a.3) Đối với DNCX báo cáo quyết toán được lập theo nguyên tắc nêu tại điểm a.1, a.2 khoản này tương ứng với loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công.

b) Lập và lưu trữ sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo các quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu, vật tư;

c) Lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo các quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ xuất khẩu theo số hợp đồng, đơn hàng;

d) Lập và lưu trữ chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế phẩm;

đ) Xuất trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan đến nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu khi cơ quan hải quan kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.

 Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL và 15a/BCQT-SP/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“Ghi chú khác:

        Cột (6): Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại;…”

Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

>> Xem thêm: KHAI BÁO TRONG BCQT THEO MẪU SỐ 15 CỦA THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Kinh nghiệm kiểm tra Báo cáo quyết toán XNK cần biết

1. Kiểm tra định mức

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì người khai hải quan không có trách nhiệm phải kê khai định mức sản phẩm với cơ quan hải quan, tuy nhiên có trách nhiệm xây dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt đối với từng mã sản phẩm. Lưu trữ và xuất trình định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư….Trong quá trình sản xuất nếu có thay đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi định mức.

Đồng thời, người khai hải quan phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng
mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Do đó, tại thời điểm kiểm tra, ghi nhận trên biên bản kiểm tra việc người khai hải quan cung cấp các chứng từ, tài liệu, dữ liệu về định mức đối với các mã sản phẩm,
các mã nguyên liệu, vật liệu cần kiểm tra; quy trình sản xuất đối với các mã sản phẩm cần kiểm tra; việc sử dụng các loại nguyên liệu, vật liệu trong từng công đoạn sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm xuất khẩu để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu.

Tùy theo các đặc tính, quy trình sản xuất của sản phẩm xuất khẩu, việc lưu trữ, quản lý các chứng từ, tài liệu, dữ liệu về định mức của người khai hải quan mà
quyết định phương pháp kiểm tra định mức phù hợp.

Tuy nhiên nhìn chung có các phương pháp cơ bản sau:

+ Kiểm tra định mức thực tế trên cơ sở tài liệu kỹ thuật;

+ Kiểm tra định mức thực tế trên cơ sở lượng xuất – nhập – tồn;

+ Kiểm tra định mức thực tế trên cơ sở tài khoản kế toán

>> Xem thêm: Thời điểm nào kiểm tra báo cáo quyết toán tại doanh nghiệp? 

2. Kiểm tra tình hình tồn kho nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu

Kiểm tra xác định lượng nguyên liệu, vật tư đã sử dụng, còn tồn theo các khai báo của doanh nghiệp với cơ quan hải quan với lượng tồn kho thực tế tại doanh nghiệp theo 01 trong các phương pháp sau:

– Xác định lượng tồn kho theo kê khai của người khai hải quan;

– Xác định lượng tồn kho thực tế tại trụ sở người khai hải quan;

+ Xác định lượng tồn kho thực tế trên cơ sở kiểm tra thực tế tồn kho tại thời điểm kiểm tra;

+ Xác định lượng tồn kho thực tế tại doanh nghiệp trên cơ sở sử dụng báo cáo quyết toán đã được kiểm toán độc lập.

* Một số lưu ý khi xác định lượng tồn kho theo kê khai hải quan và tồn kho thực tế tại doanh nghiệp:

– Xác định lại số liệu doanh nghiệp kê khai hải quan trong đó lưu ý các trường hợp doanh nghiệp bị lập biên bản chứng nhận, biên bản vi phạm, kê khai bổ sung và các trường hợp hủy tờ khai. Trong đó đối với số liệu khai thác từ hệ thống VNACCS/VIS cần lưu ý về các trường hợp kê khai bổ sung sau thông quan vì khi kết xuất dữ liệu đối với các trường hợp này đều không thể hiện đúng chính xác dữ liệu doanh nghiệp đã khai bổ sung sau thông quan.

– Kiểm tra và xác định các yếu tố phải cộng, phải trừ khi xác định tồn thực tế nguyên phụ liệu của một công ty như nguyên liệu giao, nhận gia công trong nước; nguyên phụ liệu đi đường; hàng gửi bán và nguồn gốc nguyên vật liệu; thời điểm hạch toán kế toán với thời điểm khai báo hải quan.

– Kiểm tra tính chính xác, hợp lý của bộ hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu: Đối chiếu thông tin trên tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu với thông tin trên chứng từ kèm theo (hợp đồng, hóa đơn, packinglist, bill…); Đối chiếu số lượng nguyên phụ liệu trên tờ khai nhập khẩu với sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; sản phẩm xuất khẩu trên tờ khai xuất khẩu với sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu.

– Kiểm tra thực nhập, thực xuất: Đối chiếu số lượng nguyên phụ liệu nhập khẩu với sổ/thẻ kho của bộ phận kho nhằm xác định các trường hợp nhập thừa, nhập thiếu; có nhập khẩu nhưng không nhập kho; Đối chiếu số lượng sản phẩm xuất khẩu với sổ/thẻ kho của bộ phận kho nhằm xác định các trường hợp xuất thừa, xuất thiếu; có xuất kho nhưng không xuất khẩu; Đối chiếu công nợ phải trả người bán với trị giá nguyên liệu, vật tư trên tờ khai nhập khẩu để phát hiện các trường hợp khai sai số lượng, trị giá hàng nhập khẩu, phát hiện các khoản điều chỉnh tăng, giảm công nợ; Đối chiếu công nợ phải thu của khách hàng với trị giá trên tờ khai xuất khẩu để phát hiện các trường hợp khai sai số lượng.

– Xác định chênh lệch:
Chênh lệch giữa tồn kho theo kê khai của người khai hải quan và tồn kho thực tế tại doanh nghiệp được xác định

– Xác định chênh lệch:
Sau khi xác định được lượng chênh lệch sẽ phát sinh 03 trường hợp: Không chênh lệch; chênh lệch thiếu và chênh lệch thừa. Trên cơ sở đó sẽ thực hiện việc xác định số tiền thuế ấn định, trong đó.

>> Xem thêm: KHAI BÁO TRONG BCQT THEO MẪU SỐ 15 CỦA THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

a) Chênh lệch bằng 0 (không chênh lệch):

Doanh nghiệp kê khai hải quan phù hợp với số liệu thực tế, số liệu kế toán tại doanh nghiệp.

Do đặc thù của sản xuất, kinh doanh cũng như định mức, tỷ lệ hao hụt do doanh nghiệp kê khai với cơ quan hải quan thì việc không phát sinh chênh lệch giữa số liệu tồn kho thực tế tại doanh nghiệp với số liệu tồn kho theo kê khai hải quan đối với tất cả các mã nguyên vật liệu là khó có thể xảy ra.

Thực tế phát sinh nhiều doanh nghiệp hiện nay khi cung cấp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (thường có mối liên hệ với đơn vị làm dịch vụ kế toán của doanh nghiệp) thực hiện việc hạch toán kế toán hoàn toàn dựa trên cơ sở số liệu tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu; định mức do doanh nghiệp kê khai với cơ quan hải quan trong các hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế, không thu, ….

Từ đó bộ phận kế toán mới lập các chứng từ như phiếu xuất kho, nhập kho và các chứng từ kế toán khác một các phù hợp để xuất trình, cung cấp cho hải quan.

Khi kiểm tra thực tế nếu chỉ căn cứ vào các chứng từ do doanh nghiệp cung cấp và đối chiếu với số liệu quản lý của cơ quan hải quan thì sẽ không phát sinh bất cứ chênh lệch hay sai sót nào. Khi phát sinh trường hợp này, vấn đề đặt ra là cần kiểm tra lại tính chính xác, hợp lý, đúng quy định của việc hạch toán kế toán cũng như chính xác thực của số liệu kiểm kê tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

– Làm việc bộ phận kho nguyên liệu, thành phẩm để làm rõ việc quản lý, lưu trữ, báo cáo hay cung cấp chứng từ xuất kho, nhập kho nguyên vật liệu cho bộ phận kế toán để thực hiện việc hạch toán kế toán như thế nào? Tiến hành kiểm tra thực tế (nếu cần) để xác minh tính chính xác các trình bày của bộ phận kho nguyên liệu.

– Kiểm tra chi tiết việc hạch toán kế toán vào tài khoản 152, 621 tại các thời điểm có đối chiếu với số liệu qua làm việc với bộ phận kho nguyên liệu. Từ đó xác định việc hạch toán kế toán có hay không dựa trên số liệu thực tế phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Làm việc với bộ phận kho nguyên liệu, thành phẩm và bộ phận kế toán để làm rõ cơ sở của việc xây dựng bảng kiểm kê tồn kho cuối kỳ. Trong đó lưu ý đối với các nguyên liệu, vật liệu không thể tồn tại dưới dạng số lẻ nhưng trong bảng kiểm kê vẫn thể hiện số lẻ (ví dụ: Cúc áo: 1.567,38 cái; Dây kéo: 365.869,72 cái….).

Qua làm việc tại một cách tổng thể như trên, sẽ chứng minh được với đại diện doanh nghiệp về tính không chính xác, trung thực và đúng quy định của các chứng từ, số liệu tài liệu đã cung cấp, kể cả số liệu đã được kiểm toán.

Từ kết quả làm việc này doanh nghiệp cung cấp số liệu đúng, chính xác phản ánh đúng thực tế tại doanh nghiệp vì tại doanh nghiệp luôn phải nắm rõ số liệu này để quản trị, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể kiểm định tính chính xác này bằng cách kiểm tra thực tế đại diện một số mã nguyên vật liệu.

b) Chênh lệch thừa (lượng tồn kho tại doanh nghiệp nhiều hơn lượng tồn kho theo số liệu kê khai hải quan)

Việc tồn nguyên liệu thực tế tại kho doanh nghiệp lớn hơn tồn theo hồ sơ, chứng từ hải quan có thể do: doanh nghiệp thanh quyết toán nguyên vật liệu gia công, xét hoàn thuế, không thu thuế, xây dựng báo cáo xuất nhập tồn… với định mức xây dựng cao hơn định mức thực tế sản xuất; doanh nghiệp có hành vi xuất khống; đưa tờ khai xuất khẩu đã hủy hoặc kê khai thiếu tờ khai nhập khẩu trong hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, báo cáo quyết toán; hàng thực nhập kho thừa so với khai báo hải quan trên tờ khai nhưng không khai bổ sung.

Đoàn Kiểm tra, nếu có đủ điều kiện, thực hiện việc xác định, làm rõ các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch tồn kho thừa để ngoài việc ấn định thuế còn thực hiện lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Trong trường hợp không xác định được nguyên nhân cụ thể dẫn đến chênh lệch thừa thì cũng ghi nhận ý kiến giải trình của doanh nghiệp về nguyên nhân dẫn đến chênh lệch thừa để làm cơ sở cho việc để xuất xử lý hay không xử lý vi phạm hành
chính của doanh nghiệp.

Lưu ý:

+ Chênh lệch thừa của doanh nghiệp chế xuất:

Cơ sở pháp lý cho việc đề xuất không ấn định thuế (không thuộc đối tượng chịu thuế) đối với phần chênh lệch thừa này khi có đủ cơ sở để xác định:

– Lượng nguyên vật liệu này thực tế còn tồn tại kho doanh nghiệp chế xuất;

– Doanh nghiệp chế xuất không vi phạm Điều 39 Luật Quản lý thuế;

– Doanh nghiệp chế xuất cam kết sẽ tiếp tục quản lý, sửdụng số nguyên liệu, vật tư này để sản xuất hàng xuất khẩu

Lưu ý:

+ Chênh lệch thừa của hợp đồng gia công:

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì bên nhận gia công được quyền xử lý đối với lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng nguyên liệu, vật tư thực nhập khẩu thì khi bán, tiêu thụ nội địa không phải
làm thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng nhưng phải kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nội địa theo quy định của pháp luật về thuế.

Do đó khi xem xét ấn định thuế đối với lượng nguyên liệu, vật tư gia công dư thừa cũng cần lưu ý đến quy định trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

c) Chênh lệch thiếu (lượng tồn kho tại doanh nghiệp ít hơn lượng tồn kho theo số liệu kê khai hải quan):

Việc tồn nguyên liệu thực tế tại kho doanh nghiệp nhỏ hơn tồn theo hồ sơ, chứng từ hải quan có thể do: doanh nghiệp bán, tiêu thụ nội địa nguyên liệu nhập khẩu nhưng không khai báo hải quan; doanh nghiệp thanh quyết toán nguyên vật liệu gia công, xét hoàn thuế, không thu thuế, xây dựng báo cáo xuất nhập tồn… với định mức xây dựng thấp hơn định mức thực tế sản xuất; đưa tờ khai nhập khẩu đã hủy hoặc kê khai thiếu tờ khai xuất khẩu trong hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, báo cáo quyết toán; hàng thực nhập kho thiếu so với khai báo hải quan trên tờ khai nhưng không khai bổ sung, khai báo xuất khẩu trên tờ khai ít hơn thực tế xuất kho tại doanh nghiệp…

Khi phát sinh lượng chênh lệch thiếu, phải xác định rõ nguyên nhân dẫn đến lượng chênh lệch thiếu này có hay không phải do doanh nghiệp thực hiện việc tiêu thụ nội địa trực tiếp đối với nguyên liệu, vật liệu hay tiêu thụ các sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu. Nội dung này có thể bị xử lý theo hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Để kiểm tra phát hiện các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng (có tiêu thụ nội địa, cho, biếu, tặng …không kê khai hải quan), thực hiện:

– Kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng bán ra có thuế suất 0%;
– Kiểm tra sổ chi tiết nguyên liệu, thành phẩm nội địa (nếu có) nhằm phát hiện những mã thành phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu thay đổi mục đích sử dụng.

Để kiểm tra phát hiện các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng (có tiêu thụ nội địa, cho, biếu, tặng …không kê khai hải quan), thực hiện:

– Kiểm tra các trường hợp xuất kho nguyên phụ liệu không phải xuất vào sản xuất, không phải tái xuất, xuất gia công.

– Kiểm tra chi tiết các khoản doanh thu, doanh thu bất thường của doanh nghiệp (tài khoản 511, 711…);

Ngoài các nội dung trên cần kiểm tra thêm hoạt động giao gia công, nhận gia công của doanh nghiệp (nếu có); kiểm tra đối với việc xử lý phế liệu, phế phẩm (nếu  có)

>> Xem thêm: Hướng dẫn báo cáo quyết toán (BCQT) hải quan theo mẫu 15, 15a, 16

Nguồn: Cẩm Nang XNK

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Nguyên phụ liệu xuất chuyển tiếp từ HĐ Gia công này sang HĐGC khác trong BCQT

NGUYÊN PHỤ LIỆU XUẤT CHUYỂN TIẾP TỪ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG NÀY SANG HĐ GIA CÔNG KHÁC TRONG BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

❓Công ty chúng tôi có ký kết hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài, có nhập khẩu NPL về để SX hàng gia công xuất cho đối tác, tới 31/03/2021 hết thời hạn hợp đồng, công ty chúng tôi mở tờ khai xuất E54 NPL dư (bao gồm 152,154,155 xuất theo chỉ định sang đối tác khác).
Vậy vấn đề khi làm báo cáo quyết toán, số liệu của tờ khai xuất E54 này được thể hiện ở cột nào?
“Theo như hướng dẫn ghi chú của mẫu 15/BCQT-NVL/GSQL thì được thể hiện ở cột (10). Nếu công ty thực hiện như vậy tồn kho sẽ bị âm. Vì tồn đầu mẫu 15 năm trước là NVL tồn kho số lượng ít hơn so với lượng xuất E54.”
Gặp phải trường hợp này xin ban tư vấn hướng dẫn cách để DN chúng tôi làm BCQT được chính xác

✅Trả lời vướng mắc:

Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:
Cột (7): Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng phải xuất trả đối tác ở nước ngoài, xuất sang nước thứ 3 hoặc xuất vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công cùng hoặc khác đối tác nhận gia công.
Như vậy, căn cứ quy định trên đối với lượng xuất sang hợp đồng khác (xuất E54) Công ty đưa vào cột 7.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

Hành vi bỏ trốn, Không nộp báo cáo quyết toán phải xử lý thuế ra sao?

Trong quá trình xử lý các hoạt động nghiệp vụ, Cục Hải quan Bắc Ninh đang gặp vướng mắc liên quan đến xử lý thuế đối với trường hợp của Công ty TNHH Green Energy Technology Việt Nam- hiện đã bỏ trốn, không nộp báo cáo quyết toán.

Liên quan đến vấn đề này, theo Tổng cục Hải quan, để xử lý các trường hợp này, Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn tại các văn bản 7420/TCHQ-TXNK ngày 28/11/2019 và 8054/TCHQ-TXNK ngày 24/12/2020.

Theo đó, việc xử lý thuế đối với trường hợp của Công ty TNHH Green Energy Technology Việt Nam được thực hiện như sau:

Cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ vụ việc để xác định tổng số nguyên liệu, vật tư NK, số lượng nguyên liệu, vật tư đã được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã XK. Từ đó, xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt DN phải nộp đối với nguyên liệu, vật tư NK để gia công, sản xuất XK nhưng chưa XK sản phẩm; sau đó lập hồ sơ chuyển cơ quan điều tra có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Trường hợp sau khi cơ quan có thẩm quyền điều tra xác định vụ việc không có dấu hiệu của tội buôn lậu, trốn thuế, cơ quan Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ XNK, chứng từ, sổ sách kế toán của DN (nếu còn điều kiện), đối chiếu quy định tại Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để thực hiện ấn định thuế đối với nguyên liệu, vật tư NK nhưng chưa XK sản phẩm.

Trường hợp không thi hành được quyết định ấn định thuế thì thực hiện xác minh thông tin các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các biện pháp cưỡng chế theo quy định.

Cơ quan Hải quan căn cứ Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14, Điều 83 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hồ sơ vụ việc, thời điểm phát sinh để xử lý nợ, khoanh nợ theo quy định của pháp luật.

NGUỒN: HẢI QUAN ONLINE

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

DNCX Báo cáo Quyết toán (BCQT) nguyên liệu mua từ nội địa

DNCX Báo cáo Quyết toán nguyên liệu mua từ nội địa

Công ty tôi là DNCX, có mua tem từ nội địa, để xuất cùng sản phẩm ra nước ngoài. vậy cho tôi hỏi tem không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, nhưng lại xuất cùng sản phẩm ra nước ngoài, thì có cần thanh khoản không?

Nếu không thanh khoản thì khi mua tem từ nội địa có cần khai hải quan không? nếu có thì khai theo mã loại hình nào?

Trả lời vướng mắc:

1. Thủ tục Hải quan:

– Căn cứ khoản 3 điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018

“Điều 75.  Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX

3. Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa

DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo loại hình tương ứng quy định tại Điều 86 Thông tư này.”

2. Loại hình:

– Căn cứ hướng dẫn sử dụng bảng mã loại hình VNACCS tại công văn số Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18.05.2021 có hiệu lực từ 01/06/2021:

E15: Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa

Sử dụng trong trường hợp: DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công từ nội địa hoặc từ DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan khác.

3. Báo cáo quyết toán:

Việc lập Báo cáo quyết toán lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo vướng mắc của Công ty được thực hiện theo hướng dẫn Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Nguồn: HẢI QUAN VIỆT NAM

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

Báo cáo quyết toán (BCQT) hàng Xuất khẩu tái nhập sửa chửa G13

Công ty chúng tôi xin được trình bày nội dung sau: Chúng tôi là doanh nghiệp SXXK. Trong thời gian vừa qua chúng tôi có mở một số tờ khai loại hình A31, nay là loại hình G13 để tái nhập một số sản phẩm đã xuất khẩu E62 trước đó.

Sau khi nhập về, công ty chúng tôi có sử dụng một số nguyên liệu dùng để sửa chữa những sản phẩm này. Sau đó, chúng tôi thực hiện tái xuất lại chính khách hàng cũ hoặc bán cho bên thứ 3 với loại hình B13, nay là loại hình G23.

Mã sản phẩm trên tất cả các tờ khai trên đều thể hiện duy nhất một mã sản phẩm. Vậy chúng tôi xin hỏi chúng tôi cần kê khai những nguyên liệu dùng để sửa chữa này như thế nào trên báo cáo quyết toán?

Trả lời vướng mắc:

Căn cứ hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL và 15a/BCQT-SP/GSQL tại Phụ lục II Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“Ghi chú khác:

   Cột (6): Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại;…

Việc lập Báo cáo quyết toán lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo vướng mắc của Công ty được thực hiện theo hướng dẫn trên và phải thực hiện đúng theo quy định tại Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Đề nghị công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện việc khai báo xuất khẩu hàng hóa của mình cho phù hợp. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Nguồn: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI 

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

Quy định về báo cáo quyết toán đối với đơn vị hành chính sự nghiệp

1.Đối tượng lập báo cáo quyết toán

– Đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước phải lập báo cáo quyết toán ngân sách đối với phần kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
– Trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có phát sinh các khoản thu, chi từ nguồn khác, nếu có quy định phải quyết toán như nguồn ngân sách nhà nước cấp với cơ quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này

2.Nội dung và thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm

a.Đơn vị hành chính sự nghiệp phải nộp báo cáo bao gồm:
– Các báo cáo quyết toán năm quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC
– Các mẫu biểu đối chiếu dự toán ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước, tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước, bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của – Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan (nếu có).
– Báo cáo khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ công tác quyết toán ngân sách nhà nước
b.Thời hạn nộp
Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm của đơn vị hành chính sự nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn pháp luật về ngân sách nhà nước.

3.Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán

* Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán
– Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
+ Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
+ Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số liệu phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
+ Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu – ghi chi vào ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
– Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác: Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm.

Lưu ý:
– Báo cáo quyết toán phải được lập đúng nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.
– Hệ thống chỉ tiêu của báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm được cơ quan có thẩm quyền giao và mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau
– Việc lập báo cáo quyết toán phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình thu, chi đối với từng nguồn kinh phí của đơn vị hành chính, sự nghiệp
– Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách được lập có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo quyết toán năm.

CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

– Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia công – Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong Doanh nghiệp gia công

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com