Tổng hợp quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển

Phần mềm JUNE lập Báo cáo quyết toán Nhanh gấp 2 lần

1. Đàm phán và ký kết hợp đồng

Khâu đầu tiên trong quy trình xuất khẩu hàng hóa cũng chính là khâu quan trọng nhất. Đây chính là bước quyết định đến lợi nhuận của công ty. Bạn phải tiến hành đàm phàn với khách hàng và cuối cùng là tiến đến việc ký kết hợp đồng ngoại thương cho việc xuất khẩu lô hàng.

2. Xin giấy phép xuất khẩu

Trong trường hợp công ty của bạn chưa có giấy phép xuất khẩu. Bạn phải tiến hành xin giấy phép xuất khẩu dưới dạng xin một lần sử dụng cho nhiều lần.

3. Đặt booking và lấy container rỗng

Nếu lô hàng của công ty bạn được bán theo điều kiện CIF thì bạn phải liên hệ với hãng tàu hoặc FWD để tìm được giá tàu tốt nhất cho việc vận chuyển lô hàng. Còn trong trường hợp bạn bán theo điều kiện FOB. Bạn sẽ không cần phải liên hệ tàu đặt booking mà consignee là người đặt booking.

Quy trình lấy container rỗng tại cảng: Ra cảng đổi lấy booking confirmation tại thương vụ cảng sau khi xuất CIF và có booking. Công việc này giúp xác nhận với hãng tàu là bạn đã đồng ý lấy container và seal. Còn khi xuất bằng FOB, bạn sẽ nhận được transport confirmation và đem đi đổi lấy booking, sau đó làm tương tự như với CIF.

4. Chuẩn bị hàng xuất và kiểm tra hàng xuất

Sau khi khách hàng đồng ý về hóa đơn chiếu lệ. Bạn cần lên kế hoạch để sản xuất hàng hóa nhằm đảm bảo về số lượng và chất lượng như đã cam kết trong hợp đồng.

Bước tiếp theo trong quy trình xuất khẩu hàng hóa sau khi đã có booking là lên kế hoạch lấy container để đóng hàng và kiểm tra hàng lần 2 trước khi niêm seal.

5. Đóng gói hàng, ký hiệu chuyên chở (shipping mark)

  1. Đóng gói hàng tại kho:

Trong giai đoạn này, bộ phận xuất nhập khẩu cần phải phối hợp với bộ phận kỹ thuật, công nhân tại nhà máy để đóng hàng hóa. Bạn phải ghi đầy đủ thông tin trên lô hàng theo yêu cầu của khách hàng (vì có liên quan đến hợp đồng ngoại thương). Các thông tin bao gồm: tên mặt hàng, nước sản xuất, trọng lượng tịnh, trọng lượng bì, các ký hiệu hướng dẫn vận chuyển (hàng dễ vỡ, hàng cồng kềnh,…).

  1. Đóng hàng tại cảng:

Quy trình đóng hàng tại cảng cũng khá tương tự như với đóng hàng tại kho. Tuy nhiên, đóng hàng tại cảng đòi hỏi nhiều giấy tờ và thủ tục hơn. Thông thường khi đóng hàng tại cảng, sẽ phải thuê công nhân đóng hàng của cảng.

6. Mua bảo hiểm lô hàng

Hãy liên hệ các công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm cho lô hàng của bạn. Hạn mức bảo hiểm sẽ hoàn toàn lệ thuộc vào giá trị hàng hóa của bạn. Đối với các loại hàng hóa thông thường mức mua bảo hiểm sẽ là 2% trên tổng giá trị hàng hóa. Trong trường hợp lô hàng xuất theo điều kiện FOB hoặc CNF thì sẽ không cần phải mua bảo hiểm.

7. Làm thủ tục hải quan

Đây là một bước cũng rất quan trọng trong quy trình xuất khẩu hàng hóa. Bước này bao gồm các công việc sau: mở tờ khai hải quan, đăng ký tờ khai, đóng phí, lấy tờ khai, thanh lý tờ khai, vào sổ tàu, thực xuất tờ khai hải quan.

  1. Mở tờ khai hải quan:

Để có thể mở được tờ khai hải quan, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau: giấy giới thiệu nhân viên giao nhận; giấy tiếp nhận hồ sơ do hải quan cấp (2 bản); tờ khai hải quan (2 bản); hợp đồng ngoại thương (bản sao); hóa đơn thương mại (invoice) và phiếu đóng hàng (packing list).

  1. Đăng ký tờ khai:

Đăng ký viên sẽ dựa vào những thông tin trên bước mở tờ khai để nhập thông tin và trình lãnh đạo hải quan ký để lô hàng xuất đi được thông quan. Nếu lô hàng không có bất cứ một vấn đề gì thì sẽ được vào luồng xanh. Ngược lại, nếu lô hàng rơi vào diện bị kiểm tra thì có thể vào luồng vàng hoặc luồng đỏ.

  1. Đóng phí:

Bạn phải tiến hành đóng phí làm thủ tục hải quan.

  1. Lấy tờ khai:

Bộ phận hải quan sẽ ghi số container và số seal vào mặt sau của tờ khai (phần dành cho hải quan).

  1. Thanh lý tờ khai:

Người làm thủ tục hải quan sẽ trình tờ khai đã được hoàn thiện để nhân viên thương vụ cảng kiểm tra container và seal đã được hạ chưa và hạ có đúng không. Xong bước này, container sẽ được nhận vào hệ thống của cảng.

  1. Vào sổ tàu:

Khi container đã được hạ thì tiếp theo sẽ được vào sổ tàu. Nhân viên giao nhận phải ký vào biên bản bàn giao và xác nhận tình trạng container.

  1. Thực xuất tờ khai hải quan:

Sau khi lô hàng đã được giao cho khách thì nhân viên giao nhận phải làm thực xuất cho lô hàng, bao gồm các giấy tờ: tờ khai hải quan (1 bản chính, 1 bản sao), commercial invoice (1 bản chính), vận đơn đường biển (bill tàu).

8. Giao hàng cho tàu

Công việc tiếp theo sau khi kết thúc việc thông quan cho lô hàng là bạn phải cung cấp chi tiết bill để hãng tàu làm vận đơn. Bước này phải được thực hiện trước giờ cắt máng closing time và trước bước thực xuất. Giao hàng cho tàu sẽ được kết thúc khi bạn đã nhận được vận đơn đường biển, có thể là bill gốc (3 bản) hoặc surrendered bill.

9. Thanh toán tiền hàng

Bước cuối cùng trong quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển chính là thanh toán tiền hàng. Trong bước này, người làm thủ tục xuất nhập khẩu phải hoàn thành bộ chứng từ thanh toán bao gồm: hóa đơn thương mại (commercrial invoice); phiếu đóng gói (packing list); vận đơn đường biển; giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) và giấy chứng nhận khử trùng. Trong trường hợp bạn thanh toán bằng L/C thì bạn phải nộp bộ chứng từ đến ngân hàng bảo lãnh thông báo

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Tất cả biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

 

Theo đó, Thông tư 39 đã thay thế phụ lục Phụ lục V Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về các biểu mẫu về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan.  Tổng hợp được toàn bộ các biểu mẫu này, cụ thể gồm:

STT Tên Biểu mẫu Số hiệu(Click vào số hiệu bên dưới tải về)
1. Thông báo về việc làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ Mẫu số 01:TB-XNKTC:GSQL
2. Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Mẫu số 02:BKHĐ:GSQL
3. Văn bản đề nghị khai bổ sung Mẫu số 03:KBS:GSQL
4. Công văn đề nghị hủy tờ khai Mẫu số 04:HTK:GSQL
5. Phiếu theo dõi trừ lùi Mẫu số 05:TDTL:GSQL
6. Phiếu ghi kết quả kiểm tra Mẫu số 06:PGKQKT:GSQL
7. Phiếu đề nghị kiểm tra thực tế hàng hóa Mẫu số 07:PĐNKT:GSQL
8. Biên bản lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Mẫu số 08:BBLM:GSQL
9. Biên bản tách mẫu và bàn giao mẫu Mẫu số 8a:BBTML:2018
10. Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản Mẫu số 09:BQHH:GSQL
11. Biên bản bàn giao hàng hóa XNK Mẫu 10:BBBG:GSQL
12. Quyết định tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan Mẫu số 11:TBTDGS:GSQL
13. Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị, sản phẩm xuất khẩu Mẫu số 12:TB-CSSX:GSQL
14. Quyết định kiểm tra kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất, năng lực gia công, sản xuất Mẫu số 13:KTCSSX:GSQL
15. Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất Mẫu số 14:KT-CSSX:GSQL
16. Kết luận kiểm tra cơ sở sản xuất Mẫu số 14a:KLKT-CSSX:GSQL
17. Báo cáo quyết toán về tình hình xuất- nhập- tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu Mẫu số 15:BCQT-NVL:GSQL
18. Báo cáo quyết toán về tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu Mẫu số 15a:BCQT-SP:GSQL
19. Báo cáo quyết toán về tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu để sản xuất hàng hóa gia công tại nước ngoài hoặc tại DNCX Mẫu số 15b:BCQT-NLVTNN:GSQL
20. Báo cáo quyết toán về tình hình nhập khẩu sản phẩm gia công tại nước ngoài hoặc tại DNCX Mẫu số 15c:BCQT-SPNN:GSQL
21. Định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu Mẫu số 16:ĐMTT:GSQL
22. Quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu Mẫu số 17:QĐKT-BCQT:GSQL
23. Biên bản kiểm tra báo cáo quyết toán xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu Mẫu số 17a:BBKT-BCQT:GSQL
24. Kết luận kiểm tra báo cáo quyết toán xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu Mẫu số 17b:KLKT-BCQT:GSQL
25. Thông báo hợp đồng gia công Mẫu số 18:TB-HĐGC:GSQL
26. Thông báo hợp đồng gia công lại Mẫu số 18a:TB-HĐGCL:GSQL
27. Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài DNCX Mẫu số 19:NXTK-DNCX:GSQL
28. Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng Mẫu số 20:NTXD-DNCX:GSQL
29. Thông báo hàng hóa trung chuyển Mẫu số 21:BKVC:GSQL
30. Bảng kê vận chuyển Mẫu số 21a:BKVC:GSQL
31. Đơn đề nghị chuyển khẩu hàng hóa Mẫu số 22:CKHH:GSQL
32. Bản kê số thuế phải nộp Mẫu số 23:NLNK-PTQ:GSQL
33. Thông báo về thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho ngoại quan Mẫu số 24:BC-KNQ:GSQL
34. Danh mục hàng hóa đóng ghép chung container xuất khẩu Mẫu số 25:DMXK-CFS:GSQL
35. Thông báo tình hình hàng hóa nhập, xuất, tồn kho (CFS) Mẫu số 26:NXT-CFS:GSQL
36. Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa Mẫu số 27:THCT-KML:GSQL
37. Sổ theo dõi quản lý hàng hóa XNK đăng ký tờ khai một lần Mẫu 28:STD:GSQL
38. Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan Mẫu số 29:DSCT:GSQL
39. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan Mẫu số 30:DSHH:GSQL
40. Bảng kê số hiệu container xuất khẩu Mẫu số 31:BKCT:GSQL
41. Thông báo thay đổi cảng xếp hàng (hàng đã vào KVGS) Mẫu số 32:TĐCX-NK:GSQL
42. Thông báo thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh Mẫu số 33:TĐPTVT:GSQL
43. Thông báo thay đổi cảng xếp hàng (hàng chưa vào KVGS) Mẫu số 34:TĐCX:GSQL
44. Biên bản chứng nhận Mẫu số 35:BBCN:GSQL
45. Yêu cầu giải trình Mẫu số 36:YCGT:GSQL
46. Giải trình Mẫu số 37:GT:GSQL
47. Quyết định kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu Mẫu số 38:QĐ-KTTHSD-GSQL
48. Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu Mẫu số 39:BBKT-THSD:GSQL
49. Kết luận kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu Mẫu số- 39a:KLKT-THSD-GSQL
50. Công văn chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác Mẫu số 40:CT-HĐGC:GSQL
51. Thông báo hệ thống khai hải quan gặp sự cố Mẫu số 41:TB-HTSC:GSQL

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Sửa đổi nhiều quy định về thuế trên Thông tư 39/2018/TT-BTC

Thời điểm ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và quản lý thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu.

– Bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 39 Thông tư 38 về việc xác định người phải nộp các loại thuế trên do đã quy định cụ thể tại Luật thuế XK, thuế NK.

– Tại phần phương pháp tính thuế theo tỉ lệ phần trăm sửa chỉ tiêu trị giá tính thuế cho phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 38;

– Bổ sung phương pháp tính thuế đối với trường hợp tính theo mức thuế tuyệt đối phù hợp với quy định tại Điều 6 Luật Thuế XK, thuế NK;

– Bỏ thời hạn nộp thuế do đã quy định tại Điều 9 Luật Thuế XK, thuế NK.

Ngoài ra, bổ sung quy định đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp  về thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp thì:

Trị giá tính thuế TTĐB, trị giá tính thuế GTGT phải cộng thêm thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp do Luật thuế XK, thuế NK đã quy định 03 loại thuế nêu trên là thuế nhập khẩu bổ sung.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Hướng dẫn cách xử lý vướng mắc khi thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC

Ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và quản lý thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Ngày 04/7/2018, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 3899/TCHQ-GSQL gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố xử lý các vướng mắc tại Nghị định 59 và các văn bản hướng dẫn.Trong đó, Tổng cục Hải quan lưu ý các vướng mắc khi thực hiện TT39 về các vấn đề liên quan đến hồ sơ hải quan, nguyên tắc khai hải quan, khai bổ sung, hủy tở khai, giám sát hàng hóa, DNCX, hàng gia công…

Về hồ sơ hải quan.

Vướng mắc liên quan đến quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 39 sửa đổi, bổ sung quy định Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, theo đó không quy định bản chính hay bản chụp đối với Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và không quy định các trường hợp phải nộp chứng từ nhập xuất xứ hàng hóa. Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc nộp giấy chứng nhận xuất xứ đã được quy định cụ thể tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC quy định về kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tại điều 18, Thông tư 39 quy định “…các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể ở dạng dữ liệu điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan có xác nhận bằng chữ ký số”. Tuy nhiên, đối với các chứng từ scan gửi qua hệ thống hải quan có tổng dung lượng không được vượt quá 2MB và không cho gửi file số liệu qua hệ thống, kể cả đã chia nhỏ file; trường hợp chia nhỏ file thì doanh nghiệp phải nhập nhiều lần thông tin của chứng từ đó. Điều này sẽ gây khó khăn cho công chức thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ. Để xử lý vướng mắc này, Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn trường hợp hồ sơ vượt quá dung lượng cho phép của hệ thống thì doanh nghiệp có thể nộp toàn bộ chứng từ thuộc hồ sơ hải quan dưới dạng bản giấy, trừ các chứng từ cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đồng thời, Tổng cục Hải quan cũng sẽ lưu ý vướng mắc này khi nâng cấp hệ thống.

Về nguyên tắc khai hải quan.

Tại điểm 2, Công văn số 6376/THCQ-GSQL ngày 14/7/2015 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định cách thực hiện đối với hàng hóa xuất khẩu của 02 chủ hàng cùng đóng chung 01 công-te-nơ. Thông tư 39/2018/TT-BTC chỉ hướng dẫn khai báo đối với trường hợp hàng dóng chung container của nhiều tờ khai xuất khẩu của cùng 1 chủ hàng, không hướng dẫn việc đóng chung công-te-nơ của nhiều tờ khai xuất khẩu của nhiều chủ hàng. Như vậy trường hợp này có tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn 6376 của Tổng cục Hải quan hay không. Về việc này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

Theo khoản 4 Điều 4 và khoản 3 Điều 61 Luật Hải quan thì: Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ; Hàng hóa được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ gồm hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ.

Trong quá trình triển khai hệ thống giám sát, quản lý giám sát hàng hóa tự động tại cảng biển đã phát sinh các vướng mắc, bất cập liên quan đến hàng hóa xuất khẩu của nhiều chủ hàng đóng chung công-te-nơ ngoài CFS hoặc ngoài khu vực cửa khẩu. Do vậy, tại Thông tư 39 đã sửa đổi lại quy định về hoạt động đóng ghép, chia tách đối với các lô hàng của nhiều chủ hàng vẫn chuyển chung công-te-nơ tại Thông tư 38, theo đó, các hoạt động chia tách, đóng ghép hàng hóa phải được thực hiện trong kho CFS. Những văn bản hướng dẫn không phù hợp với Thông tư 39 sẽ không còn giá trị để thực hiện.

Đối với trường hợp một vận đơn khai cho nhiều tờ khai, do Hệ thống VNACCS chưa hỗ trợ chức năng tách vận đơn đối với trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có chung vận tải đơn cho nhiều tờ khai nên người khai hải quan không thể tách vận tải đơn khai báo trên Hệ thống VNACCS. Trong trường hợp này, người khai hải quan ghi vào ô ghi chú: “ Vận đơn…. chung với các tờ khai….”

Vướng mắc liên quan đến việc không có ô để khai báo người ủy thác nhập khẩu trên tờ khai xuất khẩu, Tổng cục Hải quan nêu rõ, theo hướng dẫn tại mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư số 39 thay thế phụ lục II Thông tư số 38 thì chỉ tiêu 2.19. Tên người nhập khẩu: “Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô “Phần ghi chú”.

Nguyên tắc khai bổ sung, hủy tờ khai.

Điểm a.4 Khoản 2 Điều 20 Thông tư 39 quy định “Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu, nếu thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, người khai hải quan nộp văn bản thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất theo mẫu…”. Vậy trường hợp doanh nghiệp thay đổi tên phương tiện vận chuyển mà không thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng thì thực hiện thế nào? Trong trường hợp này,  cơ quan Hải quan cửa khẩu thực hiện giám sát hàng hóa xếp lên phương tiện và hướng dẫn người khai hải quan thực hiện khai bổ sung tên phương tiện vận tải xuất cảnh theo quy định.

Tại Điểm 1.a.1 Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 về các trường hợp hủy tờ khai: “Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập”. Trên thực tế phát sinh trường hợp, hàng hóa đã về đến cửa khẩu. Doanh nghiệp đã đăng ký tờ khai nhưng công ty chưa tiến hành xuất trình hàng hóa, hồ sơ cho cơ quan hải quan kiểm tra thực tế và tờ khai quá hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai. Trong trường hợp này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn, căn cứ các quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, nếu thực tế hàng hóa đã đến cửa khẩu nhập thì không thực hiện hủy tờ khai và làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.

Tờ khai nhập khẩu tại chỗ khai trùng thông tin với tờ khai khác và đã quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký. Tuy nhiên, trường hợp này không thuộc các trường hợp hủy tờ khai quy định tại Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện hủy tờ khai như đối với trường hợp Hệ thống gặp sự cố quy định tại điểm b.3 khoản 2 Điều 22 Thông tư 38 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 39.

Về quản lý, giám sát hàng hóa.

Tại tiết b điểm 5 khoản 21 Điều 1 Thông tư 39 quy định: “b.1.1 Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản nhưng chưa nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành và cơ quan kiểm tra chuyên ngành không có văn bản xác nhận kéo dài thời gian kiểm tra. Trong thời gian chờ kiểm tra, xử lý, người khai hải quan không được đưa về bảo quản đối với các lô hàng tiếp theo”. Trong trường hợp này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc kiểm tra, xác minh, sau khi có kết quả xác minh nếu xác định việc chậm nộp kết quả kiểm tra chuyên ngành là do lỗi của người khai hải quan thì thực hiện xử lý vi phạm hành chính theo quy định và không cho doanh nghiệp đưa hàng về bảo quản theo quy định. Do vây, trong thời gian kiểm tra, xác minh thì việc không cho người khai hải quan đưa hàng về bảo quản chỉ áp dụng trong phạm vi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.

Tổng cục Hải quan cũng lưu ý tại chỉ tiêu thông tin 7.17. ngày dự kiến kết thúc vận chuyển mẫu số 07 phụ lục I kèm theo Thông tư số 39 thay thế phụ lục II Thông tư số 38 chỉ quy định thời gian vận chuyển dự kiến bằng đường bộ và đường thủy nội địa, không áp dụng đối với loại hình vận chuyển khác. Do vậy, đối với hàng hóa vận chuyển đa phương thức thì thời gian vận chuyển theo thời gian đăng ký của người khai hải quan.

Về quản lý DNCX, hàng gia công.

Điểm a khoản 1 Điều 56 Thông tư 38 được sửa đổi bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư 39 quy định chung việc thông báo cơ sở sản xuất đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trong đó có bao gồm cả DNCX. Do vậy, Tổng cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp chế xuất trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu phải có văn bản thông báo cơ sở sản xuất theo quy định.

Trước vướng mắc về việc doanh nghiệp không thể thực hiện theo quy định tại tiết a điểm 2 khoản 36 Điều 1 Thông tư 39 về khai số tiếp nhận hợp đồng gia công trên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại ô “Giấy phép nhập khẩu” vì trên phần mềm chưa có trường để khai báo số tiếp nhận hợp đồng, Tổng cục Hải quan đã yêu cầu Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp cập nhật phần mềm đầu cuối phiên bản mới do các công ty cung cấp phần mềm đầu cuối để thiết kế nội dung này để phù hợp với quy định.

Tổng cục Hải quan cũng lưu ý việc kiểm tra cơ sở sản xuất tại Điều 57 Thông tư số 38 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Thông tư 39 quy định chung cho tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu nên khi nhập khẩu lần đầu theo loại hình DNCX cũng là đối tượng để kiểm tra cơ sở sản xuất.

Nguồn: HẢI QUAN VIỆT NAM 

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Hải quan chỉ kiểm tra báo cáo quyết toán doanh nghiệp vi phạm

Thông tin cụ thể BCQT 2020

Cụ thể, đối với hoạt động kiểm tra báo cáo quyết toán trong năm 2020, Tổng cục Hải quan đề nghị cục hải quan các tỉnh, thành phố chủ động rà soát, chỉ lập danh sách các DN có dấu hiệu vi phạm, báo cáo về Tổng cục Hải quan để phê duyệt theo hướng dẫn tại điểm b Khoản 1 Điều 22 Quy trình thủ tục hải quan được ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015.

Kiểm tra hoạt động BCQT

Đối với hoạt động kiểm tra báo cáo quyết toán theo phê duyệt của Tổng cục Hải quan tại công văn 4356/TCHQ-GSQL ngày 2/7/2019, Tổng cục Hải quan cho biết, trường hợp cục hải quan các tỉnh, thành phố chưa hoàn thành kiểm tra theo kế hoạch đã được Tổng cục phê duyệt thì chỉ tiếp tục kiểm tra đối với các DN có dấu hiệu vi phạm. Trường hợp DN không có dấu hiệu vi phạm thì xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại rủi ro để lập kế hoạch kiểm tra trong năm tiếp theo.

Tổ chức KT BCQT

Việc tổ chức kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo Chỉ thị 11/CT-TTg ngày 4/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19, để tạo điều kiện cho DN tập trung giải quyết khó khăn, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời không để DN lợi dụng chủ trương này vi phạm pháp luật theo yêu cầu của Chỉ thị 11/CT-TTg.

Nguồn

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

7 Bước kiểm kê kho hàng hóa trước khi lập báo cáo

Phần mềm JUNE lập Báo cáo quyết toán Nhanh gấp 2 lần

Kiểm kê kho là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của nguyên liệu, sản phẩm, hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ sách kế toán.

Sau khi kiểm kê, các bộ phận phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, phần mềm hải quan, các bộ phận phải xác định nguyên nhân vì phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo.

Các bước kiểm kê kho hàng hóa

Bước 1:

Căn cứ vào phần mềm hải quan, báo cáo tồn kho hoặc thẻ kho để lập bảng kê hàng tồn kho theo danh sách đầy đủ nhất. Trong mẫu kiểm kê hàng tồn kho có các cột chi tiết như Tên hàng; Mã hàng; Số lượng hàng trong báo cáo; Số lượng kiểm kê thực tế; Ghi chú.

Bước 2:

Tiến hành kiểm đếm số lượng hàng thực tế tại kho, ghi chú vào mẫu kiểm kê kho hàng có sẵn. Nguyên tắc nên có 2 người cùng thực hiện song song, ghi số liệu độc lập vào hai biên bản khác nhau để tăng tính chính xác.

Bước 3:

So sánh 2 biên bản kiểm kê (cột số lượng thực tế) xem có sự chênh lệch hay không. Nếu có, cần kiểm đếm lại một lần nữa để có được số liệu hàng tồn kho thực tế chính xác nhất.

Bước 4:

Sau khi đã chốt lại lượng tồn kho thực tế cuối cùng, thực hiện đối chiếu giữa con số này với số lượng trong báo cáo hải quan. Trường hợp có sự chênh lệch thì người chịu trách nhiệm trực tiếp (như thủ kho, nhân viên kho khu vực,…) phải giải trình cụ thể.

Bước 5:

Nếu có chênh lệch, điều chỉnh lại số liệu tồn kho đúng theo thực tế.

Bước 6:

Lập biên bản kiểm kê hàng tồn kho sau khi hoàn tất, các bên liên quan ký xác nhận đầy đủ.

Bước 7:

Với các trường hợp sai lệch, ban quản lý hoặc chủ doanh nghiệp cần tìm hiểu để làm rõ nguyên nhân. Có các trường hợp sau:
Chênh lệch thừa (số lượng thực tế nhiều hơn trong báo cáo) có thể do nhầm lẫn trong khâu ghi số liệu báo cáo, làm báo cáo sai, quên nhập số liệu vào hệ thống khi nhập hàng,…
Chênh lệch thiếu (hàng ít hơn trong báo cáo) là vấn đề cần đặc biệt quan tâm. Có thể do nhân viên quên quét mã vạch hay ghi sổ khi xuất hàng, hao hụt do chuyển vị trí, cũng không loại trừ khả năng thất thoát hàng do mất cấp, gian lận,…
Nhiều trường hợp, nhà cung cấp gửi thiếu hoặc gửi thừa số lượng nhưng không phát hiện ra để điểu chỉnh tồn kho trên hệ thống, sửa tờ khai sau thông quan.

 CHÚNG TÔI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ UY TÍN

   – Dịch vụ lập BÁO CÁO QUYẾT TOÁN  theo Thông  

    tư 39/2018/TT-BTC

Phần mềm Lập Báo cáo Quyết toán June

– Dịch vụ tư vấn Setup hệ thống Quản lý Kho gia

công Xuất nhập khẩu

– Phần mềm quản lý kho Exim 

– ĐÀO TẠO:  Nâng cao nghiệp vụ cho Nhân sự trong

Doanh nghiệp gia công

   EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu

Giấy, Hà Nội.

– Hotline: 0972 181 589

– Email: exim.com.vn@gmail.com

– Website: Exim.com.vn

HỎI ĐÁP VỀ: PHẾ LIỆU HÀNG NHẬP SẢN XUẤT XUẤT KHẨU

Câu hỏi về phế liệu hàng hóa sản xuất xuất khẩu

Doanh nghiệp đầu tư nhập nguyên liệu theo hình thức nhập sxxk (E31), với mã HS code của hàng hóa khi nhập vào việt nàm có thuế chống bán phá giá, khi nhập theo hình thức E31, công ty được miễn các loại thuế, vậy khi xuất bán phần phế liệu trong định mức ra nội địa, công ty chng tôi sẽ phải nộp những loại thuế nào (Có phải nộp loại thuế chống bán phá giá hay không ? 2. Công ty có một mặt hàng, định mức thực tế của sản phẩm là 20%, vậy với định mức này, có được hưởng miễn thuế nhập khẩu hay không?

Trả lời:

1./ Về thuế CBPG hàng NSXXK:

Do Công ty không nêu rõ loại hình hoạt động cụ thể, việc thực hiện nghĩa vụ thuế XNK và thuế CBPG nên Công ty có thể tham khảo các quy định sau để thực hiện:

– Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 42 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn

– Các Quyết định về áp dụng thuế chống bán phá giá của Bộ Công thương: Quyết định 1711/QĐ-BCT ngày 18/6/2019; Quyết định 3198/QĐ-BCT ngày 24/10/2019; Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020…

– Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 38/2018/TT-BTC về chuyển mục đích sử dụng hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài,

– Công văn 17707/BTC-TCHQ ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về áp dụng thuế nhập khẩu bổ sung:

“…Việc áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp (về thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế, miễn thuế, hoàn thuế …) trong các trường hợp liên quan như: hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất… được thực hiện như đối với thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành”.

2./ Về định mức miễn thuế NSXXK:

Căn cứ Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định

“Điều 55. Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu

1. Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:

a) Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm;

…c) Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tế hao hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm tính theo tỷ lệ % so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu hao. Trường hợp lượng phế liệu, phế phẩm đã tính vào định mức sử dụng hoặc định mức vật tư tiêu hao thì không tính vào tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư.

Định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư.

…3. Trước khi thực hiện sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm. Trong quá trình sản xuất nếu có thay đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi định mức...”

Theo quy định trên, doanh nghiệp có trách nhiệm tự xây dựng định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm đầy đủ các thông tin quy định tại Khoản 1, Điều 55 dẫn trên, tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Tham khảo: CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

8 Bước hạch toán các nghiệp vụ của doanh nghiệp sản xuất

I. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của DN Sản xuất

1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 152 – Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 – VAT, thường là 10%
Có TK 111,112, 141 – Tổng số tiền phải trả/Đã trả nhà cung cấp

2. Mua nguyên vật liệu công nợ (Trả sau), ghi:

Nợ TK 1521 – Giá mua chưa VAT, Chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 – VAT, thường là 10%
Có TK 331 – Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

3. Khi thanh toán tiền, ghi:

Nợ TK 331 – Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt)
Hoặc Có TK112 (Nếu trả qua ngân hàng)

4. Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

4.1. Cuối tháng kế toán, ghi:

Nợ TK 151 – Giá mua chưa VAT, Chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 – VAT 10%
Có TK 111,112,331,141 – Tổng số tiền phải trả/Đã trả nhà cung cấp

4.2. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho, ghi:

Nợ TK 1521
Có TK 151

5. Mua NVL xuất thẳng cho SX (Không qua kho)

5.1. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 154 – Giá mua chưa VAT, Chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 – VAT, thường là 10%
Có TK 111, 112, 141 – Tổng số tiền phải trả/Đã trả NCC

5.2. Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền, ghi:

Nợ TK 154 – Giá mua chưa VAT, Chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 – VAT, thường là 10%
Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả

5.3. Trả NVL cho NCC:

– Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho, ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Thu lại tiền (Nếu có), ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 331

5.4. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 152
Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 711

II. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ của DN sản xuất

1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay, ghi:

Nợ 242 (CCDC ngắn hạn; Dài hạn)
Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 111; 112 (Tiền mặt, tiền ngân hàng)

2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; Dài hạn)
Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho

3.1. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 153 – Giá mua CCDC chưa thuế
Nợ TK 1331 – VAT thường là 10%
Có TK 111, 112, 141 – Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp

3.2. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn; Dài hạn)
Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

3.3. Trả tiền mua công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ TK 331
Có TK 111, 112

III. Hạch toán nghiệp vụ mua TSCĐ của DN sản xuất

1. Mua TSCĐ trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)
Nợ TK 1331 : Thuế VAT 10%
Có TK 112

2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)
Nợ TK 1331
Có TK 331

3. Trả tiền mua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 331 – Giá phải trả
Có TK 112, 341

IV. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất

Nợ TK 242
Có TK 153

V. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của DN sản xuất

1. Ghi nhận doanh thu

1.1. Bán thành phẩm thu tiền ngay, ghi:

Nợ TK 111, 112 – Tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng
Có TK 5112 – Tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311 – VAT đầu ra (Thường là 10%)

1.2. Bán thành phẩm chưa thu tiền, ghi:

Nợ TK 131 – Tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng
Có TK 5112 – Tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra (Thường là 10%)

1.3. Thu tiền công nợ, ghi:

Nợ TK 111 (Thu bằng tiền mặt)
Nợ TK 112 (Thu qua ngân hàng)
Có TK 131 – Tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng

2. Ghi nhận giá vốn

Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó (Thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)
Nợ TK 632
Có TK 155

3. Các khoản giảm trừ doanh thu

3.1. Chiết khấu thương mại

* Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho khách hàng.
– Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (Đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu.
– Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 131, 111,1 12

3.2. Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu khách hàng: Bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó, ghi:
Nợ TK 511 – Giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311 – VAT
Có TK 131, 111, 112 – Tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho khách hàng
– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 155
Có TK 632
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111, 112,…

3.3. Giảm giá hàng bán

Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131

VI. Bút toán chi phí doanh nghiệp của DN sản xuất

1. Bút toán lệ phí môn bài

– Hạch toán chi phí lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 642 – Tài khoản chi phí lệ phí môn bài
Có TK 3338 – Tài khoản lệ phí môn bài
– Nộp lệ phí môn bài
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112

2. Hạch toán chi phí tiền lương

Nợ TK 642 – Tài khoản chi phí
Có TK 334

3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội

– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Tài khoản chi phí
Có TK 3383; 3384; 3385
– Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận sản xuất, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 3383, 3384, 3385
– Trả lương, ghi:
Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) – Trả cả bộ phận sản xuất
Có TK 111, 112

VII. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC, TSCĐ vào chi phí quản lý của DN sản xuất

Nợ TK 642 – Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242, 214, 153

VIII. Hạch toán các chi phí khác của DN sản xuất hạch toán thẳng vào TK 642

Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 141, 331
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)
* Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
– Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)
– Ghi nhận giá vốn, ghi:

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

3 lưu ý quan trọng khi làm kế toán nhập khẩu cần biết

1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp cùng các chứng từ như sau

– Tờ khai hải quan và các phụ lục.
– Hợp đồng ngoại (Contract).
– Hóa đơn bên bán (Invoice).
– Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất sứ, tiêu chuẩn chất lượng,…
– Các hóa đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải Quốc
tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phụ phí THC, vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác,…
– Thông báo nộp thuế.
– Giấy nộp tiền vào NSNN/Ủy nhiệm chi thuế
– Lệnh chi/Ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.

2. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu

2.1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp

– Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền x Tỷ giá ngày chuyển tiền)
Có TK 112
– Khi hàng về (Không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa => Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB,… GTGT)
Nợ TK 156: (Số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán trước)
Có TK 331

2.2. Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp

– Ngày 1 thanh toán trước 1 phần (Lấy theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền thanh toán trước x Tỷ giá ngày hôm đó)
Có TK 112
– Ngày 2 hàng về đến Cảng (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản), ghi:
Nợ TK 156: Số tiền đã thanh toán trước ngày 1 + (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngày hàng về)
Có TK 331
– Ngày 3 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ các TK 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngày hôm nay)
Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá): Phần tiền lỗ
Có các TK 112
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Phần tiền lãi

2.3. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp

– Ngày 1 hàng về đến cảng (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 156: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày hàng về)
Có TK 331
– Ngày 2 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán)
Nợ TK 635 (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lỗ
Có các TK 112
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lãi

2.4. Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 156: Số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

2.5. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (Nếu có), ghi:

Nợ TK 156: Trên tờ khai hải quan.
Có TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.6. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu (Khấu trừ thuế GTGT), ghi:

Nợ TK 1331: Số thuế GTGT nhập khẩu trên Tờ khai hải quan
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

2.7. Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT,… Ghi:

Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Nợ TK 333,… (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)
Có TK 111, 112

2.8. Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho,… ghi:

Nợ TK 156, 152, 153, 211,…
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
Giá trị hàng nhập khẩu:
Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (Nếu có) + Chi phí mua hàng

3. Kê khai thuế hàng nhập khẩu:

Dựa vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan và Tờ khai hải quan.

Phần mềm Kế toán Vĩnh viễn, Phần mềm Kế toán Online, Phần mềm Kế toán Dược phẩm, Trang chủ

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com

Quy định hiện nay về hoạt động gia công trong thương mại

Gia công trong thương mại là gì?

Điều 178 Luật thương mại 2005 quy định Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Thù lao gia công

1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công.

2. Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.

Hàng hóa gia công

1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.

2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công

1. Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá thoả thuận.

2. Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

3. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.

5. Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công

1. Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.

2. Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.

3. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt gia công.

4. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế.

5. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

Chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài

Việc chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện theo thoả thuận trong hợp đồng gia công và phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ.

———–

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

+ Kèm theo bộ giải trình chi tiết

EXIM CONSULTING & TECHNOLOGY JSC

– VP Hà Nội: Số 7 Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Hotline: 0972 181 589
– Email: exim.com.vn@gmail.com